Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán trường tiểu học Xuân Dương, Thanh Oai năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán trường tiểu học Xuân Dương, Thanh Oai năm 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5 có đáp án Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán có đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 ...
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán trường tiểu học Xuân Dương, Thanh Oai năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán có đáp án
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Xuân Dương, Thanh Oai năm học 2016 - 2017 là đề thi định kì cuối học kì 1 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập Toán, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán trường tiểu học Đoàn Kết, Bình Phước năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Nguyễn Huệ năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt trường tiểu học Xuân Dương, Thanh Oai năm 2016 - 2017
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN DƯƠNG NĂM HỌC: 2016 - 2017
MÔN: TOÁN
(Thời gian: 60 phút)
Họ và tên:....................................................Lớp: 5........................
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
* Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Số thập phân gồm 15 đơn vị, 4 phần mười, 6 phần nghìn được viết là:
A. 1,546 B. 15,46 C. 15,406 D. 154,06
Câu 2: Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là:
A. 3/10 B. 3/100 C. 3/1000 D. 3
Câu 3: Hỗn số bằng số thập phân nào trong các số sau:
A. 8,25 B. 82,5 C. 8,205 D. 8,025
Câu 4: Số lớn nhất trong các số 5,798; 5,897; 5,978; 5,879 là:
A. 5,978 B. 5,798 C. 5,897 D. 5,879
Câu 5: 6tấn 15kg = ...............kg
A. 615 B. 60015 C. 6015 D. 6,15
Câu 6: 25m2 7dm2 = ...........m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 25,7 B. 2,57 C. 25,07 D. 257
Câu 7: Phép nhân nhẩm 34,245 x 100 có kết quả là:
A. 342,45 B. 3,4245 C. 34245 D. 3424,5
Câu 8: Tìm số tự nhiên x, biết: 86,76 < x < 87,43
A. 84 B. 86 C. 85 D. 87
Câu 9: 1/4 ha là:
A. 500 m2 B. 1000 m2 C. 1500 m2 D. 2500 m2
Câu 10: 20% của 520 là:
A. 401 B. 140 C. 410 D. 104
Câu 11. Mẹ mua 15 quyển vở hết 45000 đồng. Hỏi mua 20 quyển vở như thế hết ... đồng.
A. 50 000 B. 60 000 C. 70 000 D. 80 000
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (4 điểm)
Bài 1: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 30,75 + 87,465
b) 80,93 x 30,6
c) 231 - 168,9
d) 80,179 : 4,07
Bài 2: (1 điểm) Lớp 5A có 40 học sinh. Số học sinh nữ chiếm 40%. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3: (1 điểm) Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân bằng 3466,75. Bỏ dấu phẩy của số thập phân đi ta được số mới bé hơn số tự nhiên 462 đơn vị. Tìm số thập đó.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 5 HỌC KÌ 1
I/ Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Mỗi ý đúng 0,5 điểm, riêng câu 11 được 1 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Đáp án |
C |
B |
A |
A |
C |
C |
D |
D |
D |
D |
B |
II. Phần tự luận: (4 điểm)
Bài 1: (2 điểm) (Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm)
a. 118,215 b. 62,1
c. 2476,458 d. 19,7
Bài 2: (1 điểm)
Cách 1: 40% = 40/100
Số học sinh nữ của lớp 5A là:
40 × 40/100 = 16 (em)
Số học sinh nam của lớp 5A là:
40 - 16 = 24 (em)
Đáp số: 24 em.
Lưu ý: Học sinh có thể làm cách khác
Bài 3: (1 điểm)
Bài giải
Khi giảm số lớn 462 đơn vị thì tổng giảm đi 462 đơn vị, thì tổng còn lại là:
3466,75 – 462 = 3004,75
Khi đó số lớn gấp 100 lần số bé, vậy số bé 1 phần.
Ta có sơ đồ sau:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 100 = 101 (phần)
Số thập phân đó là:
3004,75 : 101 = 29,75
Đáp số: 29,75