14/01/2018, 14:45

Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Bắc Hưng, Hải Phòng năm 2013 - 2014

Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Bắc Hưng, Hải Phòng năm 2013 - 2014 Đề thi học kì I môn Tiếng Việt lớp 4 có đáp án Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 Đề thi cuối học kì ...

Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Bắc Hưng, Hải Phòng năm 2013 - 2014

Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Bắc Hưng, Hải Phòng được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu học tập hữu ích dành cho các em học sinh lớp 4, giúp các em ôn tập kiến thức Tiếng Việt học kì 1, đạt kết quả tốt trong bài thi định kì cuối kì I sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử, Địa lý lớp 4 trường tiểu học Lý Tự Trọng năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Giao Hương, Giao Thủy năm 2015 - 2016

Trường Tiểu học Bắc Hưng

BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I - LỚP 4
Năm học: 2013 - 2014

Môn: Tiếng việt
Thời gian: 40 phút

I- CHÍNH TẢ: (5 điểm)

1. Nghe - viết chính tả (4 điểm) Đoạn Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki... đến hàng trăm lần trong bài Người tìm đường lên các vì sao

2. Điền l hay n vào chỗ chấm (1 điểm)

....ỏng ....ẻo, ....ăng ....ổ, ....ông ....ổi, .....ấm ....áp

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (3 điểm)

1. Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có tác dụng gì? (1 điểm)

Chợt người phụ nữ quay sang tôi nói: "Tôi cảm thấy rất ái ngại! Chỉ vì nhường chỗ cho tôi mà cô lại gặp khó khăn như vậy. Cô biết không, nếu hôm nay tôi không gửi phiếu thanh toán tiền ga, thì công ti điện và ga sẽ cắt hết nguồn sưởi ấm của gia đình tôi."

a. Báo hiệu bộ phận đứng sau dấu hai chấm là lời nói trực tiếp của nhân vật.

b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.

c. Cả hai ý trên.

2. Nhóm từ nào sau đây toàn là từ ghép: (0,5 điểm)

a. vận động viên, đường chạy, sẵn sàng, cuộc thi, tín hiệu, xuất phát.

b. vị trí, vòng cua, vận động viên, đường đua, đường chạy, sợ hãi.

c. loạng choạng, khu vực, đá dăm, đường đua, cuộc thi, xuất phát.

3. Nhóm nào sau đây toàn từ láy? (0,5 điểm)

a. đường đua, tiếp tục, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng.

b. lẩy bẩy, khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn.

c. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn, đau đớn.

4. Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ dưới đây:

Nhưng thưa các Thiên thần, cũng ngay đêm nay thôi, nơi trần gian này, các Thiên thần có nhìn thấy không, những số phận, những mảnh đời còn nặng trĩu đau buồn.

III. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)

Em hãy kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về một người có nghị lực hay người tốt việc tốt.

Đáp án đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

I. Chính tả (nghe- viết): (4 điểm)

  • Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, viết đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ... đạt 5 điểm. GV căn cứ 1 lỗi sai trừ 0,5 điểm.
  • Điền đúng n/l (1 điểm): lỏng lẻo, năng nổ, nông nổi, lấm láp

II. Luyện từ và câu: (3 điểm)

1 - c , 2 - b , 3 - c, 4. trần gian, số phận, mảnh đời

III. Tập làm văn (5 điểm)

Học sinh viết được đoạn văn từ 7 câu trở lên đúng với yêu cầu của đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.

(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.)

0