14/01/2018, 15:46

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 Chuyên Sở GD - ĐT Bắc Ninh năm 2015 - 2016

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 Chuyên Sở GD - ĐT Bắc Ninh năm 2015 - 2016 Đề thi HSG cấp tỉnh môn Hóa có đáp án Đề thi HSG tỉnh Bắc Ninh môn Hóa học lớp 12 Chuyên Đề thi chọn học ...

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 Chuyên Sở GD - ĐT Bắc Ninh năm 2015 - 2016

Đề thi HSG tỉnh Bắc Ninh môn Hóa học lớp 12 Chuyên

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 Chuyên Sở GD-ĐT Bắc Ninh năm 2015 - 2016 gồm 7 câu hỏi tự luận môn Hóa có đáp án đi kèm. Đây là đề luyện thi Hóa học nâng cao hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12, những bạn muốn củng cố kiến thức môn Hóa, chuẩn bị tốt nhất cho các bài thi, bài kiểm tra Hóa học sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học sinh giỏi quốc gia THPT môn Hóa học năm 2016

Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Hải Dương năm 2013 - 2014

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 tỉnh Quảng Trị năm học 2015 - 2016

UBND TỈNH BẮC NINH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi gồm có 02 trang)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

NĂM HỌC 2015 - 2016

Môn thi: Hoá học - Lớp 12 Chuyên

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016

-------//-------

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16;
Na = 23; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;
Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.

(Thí sinh không sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

Câu 1: (3,0 điểm)

1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau đây:

a. NaCl + H2SO4 đặc, nóng →
b. NaBr + H2SO4 đặc, nóng →
c. NaClO + PbS →
d. FeSO4 + H2SO4 + HNO2 →
e. KMnO4 + H2SO4 + HNO2 →
f. NaNO2 + H2SO4 loãng →

2. a. Cho 3-metylbut-1-en tác dụng với axit clohidric tạo ra các sản phẩm, trong đó có A là 2-clo-3-metylbutan và B là 2-clo-2-metylbutan. Bằng cơ chế phản ứng, hãy giải thích sự tạo thành hai sản phẩm A và B.

b. Cho 2-metylbut-2-en phản ứng với axit clohidric. Trình bày cơ chế của phản ứng, cho biết sản phẩm chính và giải thích?

Câu 2: (3,0 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 0,812 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp chất trơ trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Sục khí SO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO4 0,10M. Mặt khác hòa tan hết 1,218 gam mẫu quặng trên trong dung dịch HCl dư rồi thêm ngay dung dịch KMnO4 0,10M vào dung dịch thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO4 0,10M.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b. Tính thể tích khí SO2 (đktc) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO và Fe2O3 có trong mẫu quặng.

Câu 3: (2,5 điểm)

Một hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và một oxit của kim loại đó. Người ta lấy ra 3 phần, mỗi phần có 59,08 gam A.

Phần thứ nhất hoà tan vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí hiđro.

Phần thứ hai hoà tan vào dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 thu được 4,48 lít khí NO. Phần thứ ba đem nung nóng rồi cho tác dụng với khí hiđro dư cho đến khi được một chất rắn duy nhất, hoà tan hết chất rắn đó bằng nước cường toan thì có 17,92 lít khí NO thoát ra. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Hãy tính nguyên tử khối, cho biết tên của kim loại M và công thức oxit trong hỗn hợp A.

Câu 4: (2,5 điểm)

Hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic no đơn chức và 2 axit cacboxylic không no đơn chức chứa một liên kết đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hòa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Xác định công thức cấu tạo có thể có của từng axit và tính khối lượng của chúng trong A.

Câu 5: (4,0 điểm)

1. Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,539 gam A vào 1 lít dung dịch HNO3 thu được 1 lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20 lít có chứa sẵn N2 ở 00C và 0,23 atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27,30C, áp suất tăng lên đến 1,10 atm, khối lượng bình tăng thêm 3,720 gam. Nếu cho 7,539 gam A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,718 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A.

(Cho nguyên tử khối: Mg: 24,3; Zn: 65,38; Al: 26,98; H: 1,008)

2. Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có muối amoni). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 8,78 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X.

Câu 6: (2,5 điểm)

Hỗn hợp X gồm 2 hợp chất hữu cơ A, B chỉ chứa các chức ancol và chức anđehit. Trong mỗi phân tử A, B số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử cacbon, gốc hidrocacbon có thể là gốc no hoặc có 1 nối đôi. Nếu lấy cùng một số mol A hoặc B cho phản ứng với Na đều thu được V lít H2, còn nếu lấy số mol như thế cho phản ứng hết với H2 thì cần 2V lít H2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất như trên). Cho 33,8 gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu lấy 33,8 gam hỗn hợp X cho tác dụng hết với AgNO3 trong NH3, sau đó lấy lượng Ag kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc thì thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc).

1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A, B.

2. Tính thành phần % theo khối lượng của A, B trong 33,8 gam hỗn hợp X.

Câu 7: (2,5 điểm)

Cho 47 gam hỗn hợp hơi của 2 ancol đi qua Al2O3 nung nóng (xúc tác) ta được hỗn hợp hơi A gồm ete, anken, ancol dư và hơi nước. Tách hơi nước ra khỏi hỗn hợp A ta được hỗn hợp khí B. Lấy nước tách ra ở trên cho tác dụng hết với kali thu được 4,704 lít H2 (đktc), lượng anken có trong B tác dụng vừa đủ với 1,35 lít dung dịch Br2 0,2 mol/lít. Phần ete và ancol có trong B chiếm thể tích 16,128 lít ở 136,50C và 1 atm.

1. Tính hiệu suất ancol bị loại nước thành anken, biết rằng hiệu suất đối với mỗi ancol như nhau và số mol các ete bằng nhau.

2. Xác định công thức phân tử của các ancol.

Đáp án đề thi học sinh giỏi tỉnh Bắc Ninh môn Hóa học lớp 12 Chuyên

Câu 1:

a. NaCl + H2SO4 (đặc, nóng) → HCl + NaHSO4

hoặc

2NaCl + H2SO4 (đặc, nóng) → 2HCl + Na2SO4

b. 2NaBr + H2SO4 (đặc, nóng) → 2NaHSO4 + 2HBr

2HBr + H2SO4 (đặc, nóng) → SO2 + 2H2O + Br2

2NaBr + 3H2SO4 (đặc, nóng) → 2NaHSO4 + SO2 + 2H2O + Br2

c. NaClO + PbS → 4NaCl + PbSO4

d. 2FeSO4 + H2SO4 + 2HNO2 → Fe2(SO4)3 + 2NO + 2H2O

e. 2KMnO4 + 3H2SO4 + 5HNO2 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5HNO3 + 3H2O

f. 3NaNO2 + H2SO4 (lỏng) → Na2SO4 + NaNO3 + 2NO + H2O

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa lớp 12

Do cacbocation bậc hai (II) có khả năng chuyển vị hiđrua tạo thành cacbocation bậc ba (III) nên tạo thành hai sản phẩm A, B.

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học cấp tỉnh lớp 12

2-Clo-2metylbutan là sản phẩm chính.

Do cacbocation bậc ba (I) bền hơn cacbocation bậc hai (II), mặt khác do cacbocation bậc hai (II) có khả năng chuyển vị hiđrua tạo thành cacbocation bậc ba (I) nên sản phẩm 2-clo-metylbutan là sản phẩm chính.

Câu 2:

a. Các PTHH:

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (1)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

2FeCl3 + 2H2O + SO2 → 2 FeCl2 + H2SO4 + 2HCl (3)

5 FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + MnCl2 + KCl + 4H2O (4)

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 (5)

(Còn tiếp)

0