Đề kiểm tra Vật Lí 9 Học kì 1 (Đề 3)
Phần trắc nghiệm Câu 1: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là A. 3V B. 8V C. 5V D. 4V Câu 2: Trên hình 2 là một số ...
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là
A. 3V B. 8V C. 5V D. 4V
Câu 2:Trên hình 2 là một số đồ thị, hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Câu 3:Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở
A. hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
D. êlectron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Câu 4:Có ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = R3 = 6Ω mắc như sau: (R1 nối tiếp R2)//R3. Điện trở tương đương cảu ba điện trở này là
A. 7,2Ω B. 15Ω C. 3,6Ω D. 6Ω
Câu 5:Cho hai điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch là
A. RAB = 10(Ω)
B. RAB = 12(Ω)
C. RAB = 50(Ω)
D. RAB = 600(Ω)
Câu 6:Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào hiệu điện thế U = 6(V) thì cường độ dòng điện mạch chính là 2(A). Biết R2 = 2R1. Giá trị R1, R2 là
A. R1 = 3(Ω) R2 = 6(Ω)
B. R1 = 3,2(Ω); R2 = 6,4(Ω)
C. R1 = 3,5(Ω) R2 = 7(Ω)
D. R1 = 4,5(Ω) R2 = 9(Ω)
Câu 7:Hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện 0,5 (A); R2 = 30Ω chịu được dòng điện 0,4(A). Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế nào để chúng không bị hỏng.
A. 16(V) B. 14(V) C. 12(V) D. 10(V)
Câu 8:Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. S1R1 = S2R2.
B. S1/R1 = S2/R2
C. R1R2 = S1S2
D. S1/S2 = R1/R2
Câu 9:Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1mm2 và điện trở suất 0,5.10-6Ω. Chiều dài của dây constantan là
A. 10m B. 20m C. 40m D. 60m
Câu 10:Hai điện trở R1 = 20Ω và R2 = 5Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 0,24A B. 1,5A C. 0,3A D. 1,2A
Câu 11:Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 60W. Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây?
A. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 220V.
B. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V.
C. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 110V.
D. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 110V.
Câu 12:Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đi một nửa, thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi là
A. 2 lần B. 6 lần C. 8 lần D. 16 lần
Câu 13:Mắc một bóng đèn có ghi 220V – 100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) là
A. 12kWh. B. 400kWh. C. 1440 kWh. D. 43200kWh.
Câu 14:Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?
A. Tiết kiệm tiền và giảm chi tiêu trong gia đình.
B. Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn.
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
D. Các câu trả lời A, B, C đúng.
Câu 15:Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn cso dòng điện chạy qua đặt trong từ trường có đặc điểm nào dưới đây?
A. Phụ thuộc vào chiều đường sức từ và không phụ thuộc vào chiều dòng điện.
B. Phụ thuộc vào chiều dòng điện và không phụ thuộc vào chiều đường sức từ.
C. Phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
D. Không phụ thuộc vào cả chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
Câu 16:Dụng cụ nào dưới đây được ứng dụng từ những tính chất của nam châm?
A. Chuông xe đạp B. Chuông chùa C. Chuông gọi cửa D. Chuông gió.
Câu 17:Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?
A. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép.
B. Hơ thanh thép trên ngọn lửa.
C. Đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.
D. Cả ba ý trên.
Câu 18:Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều
A. dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.
C. từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm.
D. của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 19:Một cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng (từ hướng ban đầu sang một hướng ổn định) trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đặt cuộn dây dẫn lại gần kim nam châm hơn.
B. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của một thanh nam châm.
C. Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây.
D. Đặt cuộn dây dẫn ra xa kim nam châm hơn.
Câu 20:Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín?
A. Khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm.
B. Khi thanh nam châm chuyển động ra xa cuộn dây.
C. Khi thanh nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:B
Cường độ tỉ lệ với hiệu điện thế: U1/I1 = U2/I2 => 12/6 = U2/4 => U2 = 8V
Câu 2:D
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 3:C
Câu phát biểu đúng: Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Câu 4:C
R1 nối tiếp R2, R12 = 3 + 6 = 9Ω
Khi R12//R3 điện trở mạch R123 = R12.R3/(R12+ R3) = 9.6/(9+6) = 3,6 Ω
Câu 5:B
Điện trở tương đương: R = R1.R2/(R1+ R2) = (30.20)/50 = 12 Ω
Câu 6:D
Điện trở mạch là: RĐ = U/I = 6/2 = 3(Ω)
Mặt