14/01/2018, 16:17

Đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ lớp 6 - Đề số 1 (tỉnh Khánh Hòa)

Đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ lớp 6 - Đề số 1 (tỉnh Khánh Hòa) Đề thi học kì II môn Công nghệ lớp 6 Đề thi học kì II môn Công nghệ lớp 6 Đề kiểm tra học kỳ II môn công nghệ lớp 6 của phòng Giáo ...

Đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ lớp 6 - Đề số 1 (tỉnh Khánh Hòa)

Đề thi học kì II môn Công nghệ lớp 6

Đề kiểm tra học kỳ II môn công nghệ lớp 6 của phòng Giáo dục Cam Ranh Tỉnh Khánh Hòa - Đề số 1 là tài liệu luyện thi học kỳ 2 lớp 6 rất hiệu quả. Đây cũng là tài liệu tham khảo môn Công nghệ giúp các bạn học sinh lớp 6 ôn tập lại kiến thức, nhằm học tập môn Công nghệ tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi giữa kì, thi cuối kì. Mời các bạn tham khảo.

Đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ lớp 6 - Đề số 1 (tỉnh Lâm Đồng)

Đề kiểm tra học kì II môn Giáo dục công dân lớp 6 - Tỉnh Đồng Nai

Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm học 2014-2015 trường THCS Thạnh Đông, Tây Ninh

PHÒNG GIÁO DỤC CAM RANH
CAM RANH – KHÁNH HÒA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút

Đề số 1.

I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).

Câu 1. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị:

A. suy dinh dưỡng.

B. thiếu máu.

C. còi xương.

D. phù thũng.

Câu 2. Sinh tố C có nhiều trong:

A. ngũ cốc.               B. bơ, dầu ăn.                                   C. kem, sữa.           D. rau quả tươi.

Câu 3. Có quá nhiều mỡ trong cơ thể sẽ dẫn đến bệnh gì?

A. Tiểu đường.               B. Tim mạch.                           C. Khô mắt.                D. Hoại huyết.

Câu 4. Chất xơ có nhiều trong loại thực phẩm nào?

A. Thịt, cá, trứng                      B. Mỡ lợn                                C. Rau xanh         D. Gạo

Câu 5. Hãy chọn các từ đã cho điền vào chỗ trống ở các câu sau để được câu trả lời đúng

tiền; rửa sạch; các món ăn; hiện vật; loại bỏ

a) Sơ chế thực phẩm gồm các công việc..................... phần không ăn được,................., cắt thái, tẩm ướp gia vị (nếu cần).

b) Các hộ gia đình ở thành phố, thu nhập chủ yếu bằng..................; còn các hộ gia đình ở nông thôn, thu nhập chủ yếu bằng...............

Câu 6. Hãy đánh dâú X vào cột Đ những câu em cho là đúng và cột S những câu em cho là sai.

Nội dung Đúng Sai
1. Trẻ em đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm.    
2. Chỉ cần ăn bữa trưa và tối, không cần ăn sáng.    
3. Nên dùng gạo xát thật trắng để nấu cơm.    
4. Cần cân nhắc kĩ trước khi mua hàng.    

Câu 7. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng

A B

1. Thêm một chút muối vào rau đang nấu

2. Khoai tây chứa nhiều tinh bột và

3. Khi mua thực phẩm đóng hộp cần chú ý

4. Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là

a) hạn sử dụng.

b) nhiễm trùng thực phẩm.

c) nhiễm độc thực phẩm.

d) vitamin C.

e) sẽ có màu sắc đẹp.

II. Tự luận (5 điểm)

Câu 8. Hãy nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình.

Câu 9. Trình bày nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và biện pháp phòng tránh.

Câu 10. Em hãy liên hệ các công việc thường làm ở gia đình em khi chọn mua thực phẩm để bảo đảm cân bằng dinh dưỡng và phòng tránh ngộ độc thức ăn.

0