14/01/2018, 21:55

Đề kiểm tra Học kỳ II lớp 2 năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương

Đề kiểm tra Học kỳ II lớp 2 năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương Đề thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT LỚP 2 là đề kiểm tra cuối học ...

Đề kiểm tra Học kỳ II lớp 2 năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT LỚP 2

là đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 2 và đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 mà VnDoc xin được giới thiệu đến các bạn tham khảo, ôn tập cho bài kiểm tra định kì cuối học kì 2 lớp 2 được chắc chắn nhất.

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2015 trường Tiểu học Tường Sơn, Nghệ An

Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2015 trường Tiểu học Sông Mây

Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2015 trường Tiểu học Sông Mây

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường Tiểu học Vĩnh Tân, Sóc Trăng năm 2016 - 2017

TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HÒA

Họ tên: .................................
Lớp 2: .................................

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II LỚP 2

NĂM HỌC 2012 - 2013

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt

A - KIỂM TRA ĐỌC

I - Đọc thành tiếng:

II - Kiểm tra đọc hiểu (5 điểm): 25 phút

1/ Đọc thầm:

Cây đa quê hương

Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.

Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.

Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN

2/ Làm bài tập:

Bài 1 (2 điểm): Dựa vào bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

1/ Nội dung chính của bài văn tả cái gì?

a. Tuổi thơ của tác giả
b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu.
c. Tả cây đa.

2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?

a. Lúa vàng gợn sóng.
b. Đàn trâu ra về.
c. Cả hai ý trên.

3/ Bộ phận in đậm, gạch chân trong câu “Chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát” trả lời cho câu hỏi:

a. Làm gì?
b. Như thế nào?
c. Là gì?

4/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp từ trái nghĩa?

a. Lững thững - nặng nề
b. Yên lặng – ồn ào
c. Cổ kính – chót vót

Bài 2 (1 điểm): Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau:

Ngọn chót vót giữa trời xanh.

Bài 3 (1 điểm): Điền dấu câu thích hợp vào mỗi chỗ trống

Một hôm ........ Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ .........

Bài 4 (1 điểm): Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được.

Từ ngữ đó là:.............................................

Đặt câu: ...........................................................................................................

B - KIỂM TRA VIẾT

1) Chính tả (5 điểm): 15 phút

Nghe – viết: Ai ngoan sẽ được thưởng (Đoạn 1, trang 100- TV2/tập 2)

2) Tập làm văn (5 điểm): 25 phút

Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích.

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 2 môn Toán

Bài 1 (1 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

a) Số 575 đọc là:

A. Năm trăm bảy mươi lăm
B. Năm trăm lăm mươi năm
C. Lăm trăm bảy mươi lăm

b) Một phép nhân có tích là 21, thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là:

A. 24            B. 18             C. 7

Bài 2 (1 điểm): Số?

a) 1/4 của 16 kg là ...........kg.

b) 5m = …….dm

Bài 3 (1 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

a) Một tam giác có 3 cạnh bằng nhau, độ dài mỗi cạnh của tam giác đó là 6cm. Chu vi của tam giác đó là:

A. 9cm            B. 18cm              C. 24 cm

b) Cách chuyển tổng thành tích nào không đúng?

A. 4 + 4 + 4 = 4 × 4
B. 5 + 5 + 5 + 5 = 5 × 4
C. 6 + 6 + 6 = 6 × 3

Bài 4 (2,5 điểm)

a) Đặt tính rồi tính:

57 + 25                93 – 48                876 – 345

b) Tính:

4 × 9 + 6 =                          
35 : 5 × 3 =

Bài 5 (1 điểm): Tìm x

a) x + 45 = 100
b) x : 4 = 18 : 3

Bài 6 (3 điểm):

a) Anh cao 167 cm, em thấp hơn anh 32cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

b) Có 32 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?

Bài 7 (0,5 điểm)

Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 5 và lấy số đó chia cho 5 thì được hai kết quả bằng nhau. 

0