14/01/2018, 14:31

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm học 2015 - 2016 trường THCS Nam Toàn, Nam Định

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm học 2015 - 2016 trường THCS Nam Toàn, Nam Định Đề thi học kì I lớp 8 môn Văn có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 là đề thi lớp 8 môn Văn được ...

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm học 2015 - 2016 trường THCS Nam Toàn, Nam Định

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8

 là đề thi lớp 8 môn Văn được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Đây là đề kiểm tra chất lượng môn Văn 8 trong học kì I, có đáp án đi kèm. Các bạn học sinh có thể tham khảo, luyện đề nhằm ôn tập và củng cố kiến thức. Chúc các bạn học tốt.

Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 8 trường THCS Phước Mỹ Trung năm 2014 - 2015

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 trường THCS Giai Xuân năm 2014 - 2015

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN NAM TRỰC

TRƯỜNG THCS NAM TOÀN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM HỌC  2015- 2016

MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8

Thời gian làm bài 90 phút

(Không tính thời gian phát đề)

I. PHẦNTRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án của câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Bài thơ "Đập đá ở Côn Lôn" được làm theo thể thơ gì?

a. Thất ngôn bát cú                   c. Lục bát

b. Thất ngôn tứ tuyệt                d. Song thất lục bát

Câu 2: Trong các văn bản sau, văn bản nào là văn bản nhật dụng?

a. Tôi đi học.                            c. Cô bé bán diêm.

b. Hai cây phong.                     d. Ôn dịch, thuốc lá.

Câu 3: Các từ lưới, nơm, câu, vó thuộc trường từ vựng nào?

a. Dụng cụ để đựng                   c. Dụng cụ học tập

b. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản     d. Dụng cụ nấu nướng.

Câu 4: Trong những câu sau, câu nào là câu ghép?

a. Mẹ về khiến cả nhà đều vui.                c. Chị quay đi và không nói nữa

b. Con bò đang gặm cỏ                           d. Đêm càng khuya càng lạnh.

Câu 5: Dấu ngoặc đơn dùng để?

a. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.

b. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.

c. Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).

d. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.

Câu 6: Nối cột A và B sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột C.

A

B

C

1. Trợ từ

a. là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán ...

1 ………….

2. Thán từ

b. là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

2 ………….

3. Tình thái từ

c. là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. 

3…………..

 

d. là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc.

 

II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

a. Câu ghép là gì?

b. Tìm câu ghép trong đoạn trích sau và xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu?

"...Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương..."

(Theo Vũ Tú Nam, Biển đẹp)

Câu 2: (1 điểm) Nêu ý nghĩa của văn bản "Ôn dịch, thuốc lá".

Câu 3: (5 điểm) Thuyết minh về cái phích nước.

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Học sinh trả lời đúng một câu cho 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

 Đáp án

a

D

b

a

c

1d

2c

3a

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

  • Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. (1 điểm)
  • Câu ghép trong đoạn trích: Trời xanh thẳm, biển xanh thẳm như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. (0,5 điểm)
  • Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: quan hệ điều kiện-kết quả (0,5 điểm)

Câu 2 (1 điểm)

Ý nghĩa của văn bản "Ôn dịch, thuốc lá": với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.

Câu 3 (5 điểm)

* Yêu cầu chung:

a. Hình thức:

  • Bài viết có đầy đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
  • Chữ viết đẹp, đúng ngữ pháp. Trình bày sạch sẽ.
  • Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.

b. Nội dung: Đảm bảo yêu cầu của kiểu bài thuyết minh.

* Yêu cầu cụ thể.

a. Mở bài: Giới thiệu cái phích nước là thứ đồ dùng thường có trong mỗi gia đình và công dụng của nó. (0,5 điểm)

b. Thân bài: (4 điểm)

  • Nguồn gốc.
  • Cấu tạo.
  • Tác dụng.
  • Cách giữ gìn và bảo quản.

c. Kết bài: Khẳng định vai trò của cái phích nước đối với đời sống chúng ta. (0,5 điểm)

0