Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán 4 (Đề 7)
Bài 1. Khoanh vào chứ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Hiệu của số bé nhất có sáu chữ số và bé nhất có 5 chữ số là: A. 90 B. 900 C. 9 000 D. 90 000 2. Tổng của số lớn nhất có 6 chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số là: A. 999 999 B. 9 999 C. 1 009 998 ...
Bài 1. Khoanh vào chứ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Hiệu của số bé nhất có sáu chữ số và bé nhất có 5 chữ số là:
A. 90 B. 900 C. 9 000 D. 90 000
2. Tổng của số lớn nhất có 6 chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số là:
A. 999 999 B. 9 999 C. 1 009 998 D. 109 998
3. Số liền trước số 990 000 là:
A. 989 999 B. 9 899 C. 98 999 D. 989 990
4. Số liền sau số 899 999 là:
A. 90 000 B. 900 000 C. 100 000 D. 1 000 000
Bài 2. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) 46 + 32 = 32 +... b) 23 +... = 147 + 23
c) 69 + 74 =... + 69 d) m + 0 = 0 + ....
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 tấn 500 kg = ...kg b) 4 yến 7 kg = ...kg
c) 5 tạ 60 kg = ...kg d) 5 giờ 5 phút =... phút
e) 4 giờ 20 phút = ... phút g) 3 giờ 40 phút = ...phút
Bài 4. Tính các tổng sau bằng cách thuận tiện nhất:
a) 298 + 3 + 297 + 2 = ....
b) 64 + 599 + 1 +6 = ...
Bài 5. Bà Sáu thu hoạch lúa bốn đợt như sau: 45 tạ, 42 tạ, 55 tạ, 50 tạ. Hỏi trung bình mỗi đợt bà Tư thu hoạch mấy tạ lúa?
Bài 6. Tìm x biết trung bình cộng của x và 77 là 94.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
1. Chọn D 2. Chọn C 3. Chọn A 4. Chọn B
Bài 2.
a) 46 + 32 = 32 + 46 b) 23 + 147 = 147 + 23
c) 69 + 74 = 74 + 69 d) m + 0 = 0 + m
Bài 3.
a) 3 tấn 500 kg = 3500 kg b) 4 yến 7 kg = 47 kg
c) 5 tạ 60 kg = 560 kg d) 5 giờ 5 phút = 305 phút
e) 4 giờ 20 phút = 260 phút g) 3 giờ 40 phút = 220 phút
Bài 4.
a) 298 + 3 + 297 + 2 = (298 +2) + (3 + 297) = 300 + 300 = 600
b) 64 + 599 + 1 + 6 = (64 + 6) + (599 + 1) = 70 + 600 = 670
Bài 5.
Trung bình mỗi đợt bà Tư thu hoạch số tạ thóc là:
(45 + 42 + 55 + 50) : 4 = 48 (tạ)
Đáp số: 48 tạ
Bài 6.
Tổng của số x và 77 là:
94 x 2 = 188
Số x là:
188 – 77 = 111
Đáp số: 111
Các Đề kiểm tra Toán 4 giữa kì 1