Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2015 - 2016 huyện Lục Ngạn, Bắc Giang
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2015 - 2016 huyện Lục Ngạn, Bắc Giang Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 có đáp án Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 có đáp án là là tài ...
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2015 - 2016 huyện Lục Ngạn, Bắc Giang
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 6
có đáp án là là tài liệu ôn tập và luyện tập hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6 muốn củng cố kiến thức môn Toán, ôn thi học kì 1 hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán lớp 6 trường THCS Nhân Mỹ năm 2014 - 2015
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2014 - 2015 Phòng GD-ĐT Thái Thụy, Thái Bình
PHÒNG GD&ĐT LỤC NGAN
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: TOÁN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút |
Bài 1.(2.5 điểm) Cho tập hợp A = {x ∈ N/ 7 < x ≤ 11}
a) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? Hãy viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b) Dùng kí hiệu (∈, ∉) để viết các phần tử 7, 9 và 11 thuộc tập hợp A hay không thuộc tập hợp A.
c) Hãy viết 3 tập hợp con của tập hợp A sao cho số phần tử của các tập hợp con đó là khác nhau? Tập hợp A có tất cả bao nhiêu tập hợp con?
Bài 2. (2.0 điểm) Dùng tính chất của các phép toán để tính nhanh.
a) 17.25 b) 281 + 129 + 219
c) 23.22 + 55 : 53 d) 29. 31 + 66.69 + 31.37
Bài 3.(2.5 điểm) Tìm x biết:
a) 5.x – 7 = 13 b) x + 32.3 = 75 : 73
c) 95 – 3.(x + 7) = 23
Bài 4. (2.5 điểm) Vẽ đường thẳng xy; lấy điểm A nằm trên đường thẳng xy, điểm B không nằm trên đường thẳng xy; vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
a) Kể tên tất cả các tia gốc A?
b) Hãy cho biết hai tia đối nhau trong hình vừa vẽ?
Bài 5 (0,5 điểm) Tìm các số tự nhiên x,y thỏa mãn: x2 + 2xy = 100
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 6
Bài 1 (2.5 điểm)
a. Tập hợp A có 4 phần tử; (0.25đ)
A = {8,9,10,11} (0.5đ)
b. 7 ∉ A; 9 ∈ A; 11 ∈ A (mỗi ý đúng cho 0.25đ)
c. Viết được mỗi tập con cho 0,25đ
Chỉ ra số tập con của A (16 tập con). Không cần giải thích (0,25đ)
Bài 2 (2 điểm)
a) 4.17.25 = (4.25).17 = 100.17 = 1700
Mỗi bước đúng cho 0,25
b) 281 + 129 + 219 = (281 + 219) + 129 (0.25đ)
= 500 + 129 = 629 (0.25đ)
c) 23.22 + 55 : 53 = 25 + 52 (0.25đ)
= 32 + 25 = 57 (0.25đ)
d) 29. 31 + 66.69 + 31.37 = ( 29.31+31.37) + 66.69
= 31.(29+37) + 66.69 (0.25đ)
= 31.66 + 66.69
= 66.(31+69)
= 66.100 = 6600 (0.25đ)
Bài 3. (2.5 điểm)
a) 5.x – 7 = 13
5x = 13 + 7 (0.25đ)
5x = 20 (0.25đ)
x = 20:5 (0.25đ)
x = 4 (0.25đ)
b) x + 32.3 = 75 : 73
2x + 27 = 49 (0.25đ)
2x = 22 (0.25đ)
x = 11 (0.25đ)
c) 95 – 3.(x + 7) = 23
3.(x+7) = 72 (0.25đ)
x + 7 = 24 (0.25đ)
x = 17 (0.25đ)
Bài 4 (2.0 điểm)
Vẽ đường thẳng xy (0.25đ)
Lấy được A,B (0.25đ)
Vẽ đường thẳng AB (0.25đ)
Kể đúng mỗi tia cho 0,25đ
Tia Ax và tia Ay (0.25đ)
(tia AB và At theo kí hiệu của HS) (0.5đ)
Bài 5 (1.0 điểm)
Ta thấy: 2xy chia hết cho 2; 100 chia hết cho 2 nên suy ra được: x2 chia hết cho 2 suy ra x chia hết cho 2
Đặt x = 2t (t ∈ N) thay vào ta được (0.25đ)
(2t)2 + 2.(2t)y = 100
4t2 + 4ty = 100
t2 + ty = 25
t(t+y) = 25 (0.25đ)
mà t ≤ t + y và 25 chia hết cho t; t + y
TH1: t < t + y thì
t = 1; t + y = 25
với t = 1 tìm được x = 2; y = 24 (0.25đ)
TH2: t = t + y thì y = 0
Suy ra t = 5; x = 10
Vậy: x = 2; y = 24 hoặc x = 10; y = 0 (0.25đ)