Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 1 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014
Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 1 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014 Đề thi cuối kỳ I lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt Đề thi cuối kỳ 1 lớp 1 môn Toán Nhằm giúp thầy cô và các vị phụ huynh hướng dẫn ...
Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 1 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014
Đề thi cuối kỳ 1 lớp 1 môn Toán
Nhằm giúp thầy cô và các vị phụ huynh hướng dẫn các bé ôn tập kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp tới đây, VnDoc.com xin giới thiệu Đề thi cuối kì môn Toán và Tiếng Việt lớp 1. Tài liệu này giúp các em học sinh làm quen các dạng bài trong đề kiểm tra để có thể làm bài thi sắp tới tốt hơn.
Bộ đề thi học kì 1 lớp 1 năm 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Đề kiểm tra học kì I môn Toán lớp 1
13 đề thi học kì I môn Toán lớp 1 năm học 2010 - 2011
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2014 - 2015 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TIỂU HỌC TOÀN THẮNG |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I ĐỀ THI MÔN: TOÁN - LỚP 1 |
Câu 1: Viết số thích hợp (theo mẫu):
Câu 2. Số?
Câu 3: Điền dấu tương ứng
Câu 4.
a, Tính:
b) 6 + 0 + 4 = ..… 3 - 2 + 5 = ..… 10 - 8 + 4 = ..... 10 + 0 - 3 = ..…
Câu 5. Viết phép tính thích hợp.
a. Bình có: 9 quả bóng bay
Cho em: 3 quả bóng bay
Còn: ... quả bóng bay?
b.
Câu 6: Nối (theo mẫu)
Câu 7: Hình bên có:
a) ....... hình tam giác.
b) ......... hình chữ nhật.
c) ........... tròn
Câu 8. Điền số và dấu thích hợp để được các phép tính đúng:
-----------------------------------------------------------------------------------
Đề thi cuối kỳ 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TIỂU HỌC TOÀN THẮNG |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 1 |
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Giáo viên ghi bảng các âm, vần; từ ngữ và câu sau lên bảng lớp sau đó gọi từng học sinh đọc.
a/ Các vần: ong, ăng, ung, uông
b/ Các từ ngữ: cái võng, măng tre, bông súng, quả chuông.
c/ Các câu:
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra?
II. Bài tập: (4 điểm)
2- Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm: (2 điểm)
- im hay um: xem ph........ ch....... nhãn
- em hay êm: x…… ti vi ghế đ........
3- Nối ô chữ cho phù hợp (2 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT:
Giáo viên đọc cho học sinh viết các âm, vần và từ ngữ dưới đây. (Mỗi âm, vần từ viết 1 lần)
a. om, âm, êm, uông.
b. bông súng, măng tre, cành chanh, làng xóm
c. Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.