Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 4 (Đề 4)
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: 1.Sáu mươi triệu, sáu mươi nghìn và sáu mươi viết là: A. 606 060 B. 60 060 060 C. 6 006 060 D. 6 060 060 2.7 m 2 6 dm 2 = ..........dm 2 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 76 B. 760 ...
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1.Sáu mươi triệu, sáu mươi nghìn và sáu mươi viết là:
A. 606 060 B. 60 060 060 C. 6 006 060 D. 6 060 060
2.7 m2 6 dm2 = ..........dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 76 B. 760 C. 70 D. 706
3.Giá trị cữ số 8 trong số 738425 là:
A. 8 B. 800 C. 8000 D. 80 000
4.Tìm x là số tròn chục có hai chữ số sao cho 240 : x < 6. Vậy:
A. x = 20 B. x = 30 C. x = 40 D. x = 60
Bài 2. Tính:
a) 545 × ( 30 – 6) b) 452 × 40 – 452 × 20
c) 265 × (30 + 5) d) 82375 – 4774 × 9
Bài 3. Viết số thích hợp ào chỗ chấm:
a) 6 dm2 = ...cm2 b) 607 dm2 = ...cm2
c) 2000 cm2 =... dm2 d) 7200 cm2 = ... dm2
e) 40 dm2 10 cm2 = ...cm2 h) 600 dm2 = ... m2
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 3 phút 10 giây = 190 giây ▭ b) 900 kg = 90 tạ ▭
Bài 5. Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 4532 m dây điện thoại. Ngày thứ nhất sửa ít hơn ngày thứ hai 142 m dây điện thoại. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét dây điện thoại?
Bài 6. Điền dấu với dấu thích hợp (> ; < ; =) vào ô trống:
a) 8 dm2 8 cm2 ▭ 880 cm2 b) 7 m2 40 dm2 ▭ 704 dm2
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
1. Chọn B 2. Chọn D 3. Chọn C 4. Chọn D
Bài 2.

Bài 3.
a) 6 dm2 = 600 cm2 b) 607 dm2 = 60700 cm2
c) 2000 cm2 = 20 dm2 d) 7200 cm2 = 72 dm2
e) 40 dm2 10 cm2 = 4010 cm2 h) 600 dm2 = 6 m2
Bài 4.

Bài 5.
Số mét dây điện thoại ngày thứ nhất là:
(4532 – 142) : 2 = 2195 (m)
Số mét dây điện thoại ngày thứ hai sửa là:
2195 + 142 = 2337 (m)
Đáp số: Ngày thứ nhất: 2195 m
Ngày thứ hai: 2337 m
Bài 6.

Các Đề kiểm tra Toán 4 cuối kì 1