13/01/2018, 19:57

Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 4 môn Lịch sử & Địa Lý 2017 – Nêu đặc điểm về địa hình của đồng bằng Bắc Bộ

Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 4 môn Lịch sử & Địa Lý 2017 – Nêu đặc điểm về địa hình của đồng bằng Bắc Bộ Để đạt hiệu quả cao nhất trong kì thi sắp tới, chúng tôi đã sưu tầm và đăng tải: Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Lịch sử và Địa Lý năm 2017 – 2018 có đáp án. Mời phụ huynh và các em tham ...

Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 4 môn Lịch sử & Địa Lý 2017 – Nêu đặc điểm về địa hình của đồng bằng Bắc Bộ

Để đạt hiệu quả cao nhất trong kì thi sắp tới, chúng tôi đã sưu tầm và đăng tải: Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Lịch sử và Địa Lý năm 2017 – 2018 có đáp án. Mời phụ huynh và các em tham khảo.

PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4 

( Kiểm tra định kì cuối học kì 1)

Năm học 2017 – 2018

Môn:  LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ -Thời gian làm bài : 40 phút

PHẦN I:  LỊCH SỬ

Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.           

Câu 1 (0,5 điểm): Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?

A. Âu Lạc.    B. Văn Lang.     C. Đại Cồ Việt.  D. Đại Việt.

Câu 2 (0,5 điểm): Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào?

A. 40      B. 179      C. 938         D. 968

Câu 3 (1 điểm): Ghi đúng tên chức quan thời Nhà Trần vào chỗ chấm :

Chức quan

Công việc được giao
a.…………………………..trông coi việc đắp đê, bảo vệ đê.
b.……………………………chăm lo, khuyến khích nông dân sản xuất.
c.……………………………tuyển mộ người đi khai hoang.

Câu 4 (2 điểm): Hãy nối sự  kiện ở cột A với tên một số nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.

A

B
A. Xây thành Cổ Loa1. An Dương Vương
B. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt2.Trần Hưng Đạo
C. Chống quân xâm lược Mông – Nguyên.3.  Ngô Quyền
 

D. Dời kinh đô ra Thăng Long

4. Lý Thường Kiệt

5. Lý Công Uẩn

Câu 5 (1 điểm): Hãy nêu lí do mà Lý Công Uẩn dời đô ra Đại La?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Phần II. Địa Lý

I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 6 (1 điểm): Hoàng Liên Sơn là dãy núi:

A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.

B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

D. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.

Câu 7 (1 điểm):Trung du Bắc Bộ là vùng:

A. Có thế mạnh về đánh cá.

B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta.

C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.

D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.

Câu 8 (0,5 điểm): Khí hậu ở Tây Nguyên có đặc điểm là:

A. Có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.    B. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

C. Cả A và B đều đúng       D. Cả A và B đều sai

Câu 9 (0,5 điểm): Thành phố nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, có rừng thông, có nhiều hoa quả và rau xanh là:

A. Thành phố Cần Thơ         B. Thành phố Đà Lạt

C. Thành phố Nha Trang     D. Thành phố Hà Nội

Câu 10 (1 điểm): Đồng bằng Bắc Bộ do các sông nào bồi đắp nên?

A. Sông Hồng và sông Thái Bình      B. Sông Hồng và sông Mã

C. Sông Đà và sông Thái Bình          D. Sông Đà  và sông Hồng   

II. TỰ LUẬN:

Câu 11 (1 điểm): Nêu đặc điểm về địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

_______ HẾT _______

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 4

A: PHẦN I: LỊCH SỬ

Câu 1: Khoanh vào       B. Văn Lang.

Câu 2: Khoanh vào          C. 938

Câu 3:  Thứ tự  cần điền là:

a. Hà đê sứ

b. Khuyến nông sứ

c. Đồn điền sứ

Câu 4: Hãy nối sự  kiện ở cột A với tên một số nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.

Câu 5: lí do mà Lý Công Uẩn dời đô ra Đại La:

Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất nước, đất đai bằng phẳng, màu mỡ, dân cư không khổ vì ngập lụt, ….

B. PHẦN ĐỊA LÍ

Câu 6: Khoanh vào

B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

Câu 7:  Khoanh vào

C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.

Câu 8: Khoanh vào

B. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô

Câu 9: Khoanh vào

B. Thành phố Đà Lạt

Câu 10:  A. Sông Hồng và sông Thái Bình

II TỰ LUẬN:

Câu 11: Nêu đặc điểm  về địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.

Trả lời:

Đặc điểm của ĐBBB: ĐBBB có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển, ĐB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi bồi đắp, ven sông có đê để ngăn lũ.

——- HẾT ——–

0