Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2014 - 2015
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2014 - 2015 Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lớp 12 có đáp án Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 12 được ...
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2014 - 2015
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 12
được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu học tập môn Địa lý lớp 12 hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12, giúp các bạn luyện tập và sẵn sàng cho bài thi học kì 2 sắp diễn ra, mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng năm học 2016 - 2017
Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2015 trường THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng
THPT PHAN NGỌC HIỂN |
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HKII, 2014-2015 MÔN: ĐỊA LÍ, KHỐI: 12 |
I. PHẦN LÍ THUYẾT: (7 ĐIỂM)
Câu 1: (2 điểm) Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta. Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm?
Câu 2: (3 điểm) Nêu những điều kiện thuận lợi, khó khăn để phát triển ngành thủy sản nước ta?
Câu 3: (2 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ?
II. PHẦN BÀI TẬP: (3 ĐIỂM)
Cho bảng số liệu:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn: 1990-2005
Năm |
Số dân thành thị (triệu người) |
Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước (%)
|
1990 |
12,9 |
19,5 |
1995 |
14,9 |
20,8 |
2000 |
18,8 |
24,2 |
2005 |
22,3 |
26,9 |
- Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn: 1990-2005.
- Qua biểu đồ rút ra nhận xét.
Đáp án đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 12
I. PHẦN LÍ THUYẾT: (7 ĐIỂM)
Câu 1: (2 điểm)
Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta. Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm?
1. Vấn đề việc làm đang là vấn đề kinh tế-xã hội gay gắt ở nước ta vì: Năm 2005, tính trung bình cả nước, tỉ lệ thất nghiệp là 2,1 %, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1 %. Ở khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3 %, ở nông thôn là 1,1 %; tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị là 4,5 %, ở nông thôn là 9,3 %. (0,5đ)
2. Hướng giải quyết việc làm: (1,5đ)
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo nghề.
- Đẩy mạnh hợp tác xuất khẩu lao động.
Câu 2: (3 điểm)
Nêu những điều kiện thuận lợi, khó khăn để phát triển ngành thủy sản nước ta?
1. Điều kiện tự nhiên: (1,5đ)
a. Thuận lợi:
- Nước ta có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn.
- Nước ta có bốn ngư trường lớn.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều.
- Nguồn lợi thủy sản phong phú đa dạng. Diện tích rừng ngập mặn lớn.
b. Khó khăn:
- Thiên tai: bão, gió mùa Đông Bắc...
- Số lượng loài thủy sản bị suy giảm, môi trường biển bị suy thoái.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội: (1,5đ)
a. Thuận lợi:
- Dịch vụ thủy sản và công nghiệp chế biến phát triển.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Nhiều chính sách ưu đãi của Nhà nước.
- Thị trường tiêu thụ được mở rộng trong và ngoài nước.
b. Khó khăn:
- Phương tiện đánh bắt còn nhiều hạn chế.
- Chất lượng chế biến chưa cao.
- Các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
Câu 3: (2 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ?
Hoạt động công nghiệp nước ta chỉ tập trung ở một số khu vực:
- Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung cn cao nhất cả nước.
- Ở Nam Bộ hình thành một dải các trung tâm cn: TP. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu...
- Duyên hải Miền Trung ngoài Đà Nẵng là trung tâm cn lớn nhất còn có các trung tâm cn khác: Vinh, Huế, Nha Trang...
- Các khu vực còn lại cn phân tán rời rạc như: Tây Nguyên, Tây Bắc.
II. PHẦN BÀI TẬP: (3 ĐIỂM)
- Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường. (2,0đ)
- Nhận xét. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục và tăng không đều (dẫn chứng). (1,0đ)