Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: CITIES OF THE WORLD Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 ...
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD - Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: CITIES OF THE WORLD đưa ra lời dịch và lời giải cho các phần: A Closer Look 1 Unit 9 Lớp 6 Trang 28 SGK, A Closer Look 2 Unit 9 Lớp 6 Trang 29 SGK, Getting Started Unit 9 Lớp 6 Trang 26 SGK.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 8: COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK - PROJECT
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: Cities of the World
Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Mở đầu (Tr. 26 SGK)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
BÀI DỊCH: WHAT NICE PHOTOS (NHỮNG BỨC HÌNH TUYỆT VỜI)
Mai: Những bức hình tuyệt quá! Cậu đã đến thăm tất cả những nơi này rồi à?
Tom: Ừ, mình đã đến thăm hầu hết những nơi này. Đây là Rio de Janeiro. Đó là một thành phố sôi động nhưng thi thoảng thời tiết cũng rất nóng.
Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney à?
Tom: Ừ, đúng thế! Sydney thì không quá nóng. Mình đã đến bãi biển ở đó nhiều lần với gia đình mình. Đó là những bãi biển sạch và đẹp nhất thế giới.
Mai: Có phải đây là London không? Thời tiết khủng khiếp lắm nhỉ!
Tom: Ừ, chúng mình từng đến đó hai lần. Bạn có thấy tòa tháp Big Ben không? Cũng có rất nhiều tòa nhà hiện đại ví dụ như tòa nhà hình quả trứng này.
Mai: Còn đây chắc là Quảng Trường Thời Đại ở New York.
Tom: Đúng rồi! Mình chưa từng đến đó. Bức hình này là của anh trai mình. Trông thật tuyệt, phải không cậu?
2. Read the conversation again. Then tick (✔) True (T) or False (F). (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó đánh dấu chọn ✔ cho câu Đúng hoặc câu Sai). (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó viết T cho câu đúng, viết F cho câu sai trong các câu sau).
1. F 2. F 3. T 4. F 5. F
3. Name the continents. (Gọi tên các lục địa).
1. Asia 2. Europe 3. Africa 4. North America
5. South America 6. Australia 7. Antarctica
4. Match the words in the blue box to the names of the places in the yellow box. (Nối những từ trong cột màu xanh với tên các địa danh trong cột màu vàng).
a. continent: Asia, Africa
b. country: Sweden, the USA
c. city: Nha Trang, Liverpool, Ha Noi, Amsterdam
d. capital: Ha Noi, Amsterdam
e. place of interest: Ben Thanh Market, the Louvre.
5. Game: Around the world (Trò chơi: Vòng quanh thế giới).
In groups of four, choose a country and ask your friends the questions below (and any others you can think of). (Làm theo nhóm 4 người, chọn một quốc gia và hỏi bạn của bạn các câu hỏi dưới đây (và bất kì những câu hỏi nào bạn có thể nghĩ ra)).
- Which continent is it in? (Nó thuộc lục địa nào?)
- What is its capital? (Thủ đô của nó là gì?)
- What are its major cities? (Những thành phố lớn là thành phố lớn?)
- What is it famous for? (Nó nổi tiếng về gì?)
The person who has the most correct answers is the winner. (Người có nhiều câu trả lời đúng nhất là người chiến thắng).
A CLOSER LOOK 1
XEM KỸ HƠN 1 (Tr. 28 SGK)
VOCABULARY
1. Match the words in A with their opposites in B. Some words may have more than one opposite. (Nối các từ trong cột A với các từ trái nghĩa trong cột B. Một số từ có thể có hơn một nghĩa trái ngược).
1. old > < new/ modern
2. dangerous > < safe
3. quiet > < noisy/ exciting
4. dry > < wet
5. clean > < dirty/ polluted
6. historic > < modem
7. boring > < exciting
8. cheap > < expensive
9. cold > < hot
2. Create word webs. (Tạo mạng từ)
City: beautiful, peaceful, modem, noisy, exciting, big, polluted, safe ...
Food: delicious, awful, tasty, salty ...
People: beautiful, friendly, ugly, happy, nice, open, interesting ...
Building: modem, high, new, old, tall ...
Weather: hot, cold, dry, rainy, bad ...
3. Listen and write the words you hear in the appropriate column. Then read the words aloud. (Nghe và viết những từ bạn nghe thấy trong cột phù hợp. Sau đó đọc to các từ đó)
/əʊ/
cold, snow, old, clothes, hold
/aɪ/
sky, exciting, high, fine, flight
Tape script:
1. cold 2. sky 3. exciting 4. snow 5. old
6. high 7. clothes 8. fine 9. hold 10. flight
4. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).
1. New york is an exciting city with many skyscrapers.
2. It's very cold in Sweden in the winter with lots of snow.
3. I like looking at tall buildings at night with their colourful lights.
4. Write and tell me how to cook that Thai curry.
5. You can go boating on the West Lake. It's nice.
6. Oxford University is the oldest university in Britain.
GRAMMAR
5. Complete the fact sheet by choosing one picture. Compare your fact sheet with a classmate. Do you agree with his/ her answers? (Hoàn thành bảng sau bằng cách chọn một hình ảnh. So sánh thông tin của em với bạn cùng lớp. Em có đồng ý với câu trả lời của bạn ấy không?).
1. a 3. b 4. a 5. a 6. b
6. Read this article about Britain. Then, look at your fact sheet. Did you have correct answers? (Đọc bài báo về nước Anh. Sau đó nhìn vào bảng thông tin. Em có câu trả lời đúng không?).
Bài dịch:
Luân Đôn là thành phố lớn nhất nước Anh,
Đại học Oxford là trường Đại học cổ nhất nước Anh. Nó được xây dựng từ thế kỷ 12. Nhà viết kịch William Shakespeare (1564-1616) là nhà viết kịch người Anh nổi tiếng nhất thế giới.
Thực phẩm nổi tiếng nhất là cá và khoai tây chiên.
Trà là đồ uống phổ biến nhất.
Các hoạt động giải trí phổ biến nhất của ở Anh là xem TV, xem film và nghe radio.
A CLOSER LOOK 2
XEM KỸ HƠN 2 (Tr. 29 SGK)
GRAMMAR
1. Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect. (Nghe lại phần đàm thoại. Chú ý đến thì hiện tại hoàn thành).
Mai: Những bức hình tuyệt quá! Cậu đã đến thăm tất cả những nơi này à?
Tom: Ừ, mình đã đến thăm hầu hết các nơi này. Đây là Rio de Janeiro. Đó là một thành phố sôi động nhưng thi thoảng thời tiết cũng rất nóng.
Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney à?
Tom: Ừ đúng thôi! Sydney thì không quá nóng. Mình đã đến bãi biển ở đó nhiều lần với gia đình mình. Đó là những bãi biển sạch và đẹp nhất thế giới.
Mai: Có phải đây là London không? Thời tiết khủng khiếp nhỉ!
Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần.
2. Put the verbs in brackets into the present perfect. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành).
1. has been 2. has been 3. has visited
4. has been 5. hasn't been
3. Put the verbs in brackets in the correct form. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc).
1. have you seen have seen 2. go
3. have never been 4. Clean
5. takes 6. has eaten
4. Look at Tom's webpage. Tell a partner what he has done this week. (Nhìn vào trang web của Tom. Kể cho một người bạn về những điều Tom đã làm tuần này).
1. He has read a book.
2. He has eaten "pho".
3. He has got an A mark in his exam.
4. He has played football with his friends.
5. He has bathed his dog.
5. Class survey (Khảo sát trong lớp học).
Go round the class asking the survey questions. Find out: (Đi vòng quanh lớp và hỏi các câu hỏi sau. Tìm ra:).
- One thing that everyone has done (Một điều mọi người đã từng làm).
- One thing no one has done (Một điều mọi người chưa từng làm).