Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 10 Học kì 2 (Có đáp án - Trắc nghiệm + Tự luận 5)
Đề kiểm tra 15p Hóa 10 Học kì 2 - Bài số 2 (có đáp án) Thời gian làm bài: 15p Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27. I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ) ...
Đề kiểm tra 15p Hóa 10 Học kì 2 - Bài số 2 (có đáp án)
Thời gian làm bài: 15p
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Vị trí của nguyên tố X (Z = 16) trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VA.
B. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
C. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.
D. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 2: Dãy các muối sunfua không tan trong nước là
A. CuS; FeS; ZnS. B. PbS; Ag2S; K2S.
C. FeS; ZnS; Na2S. D. Ag2S; K2S; Na2S.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng:
H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl?
A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.
B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
Câu 4: Sục từ từ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dd NaOH 3M. Muối tạo thành sau phản ứng là
A. Na2SO3. B. NaHSO3.
C. Na2SO4. D. Na2SO3 và NaHSO3.
Câu 5: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?
A. Rót nước vào axit, khuấy đều.
B. Rót từ từ nước vào axit, khuấy đều.
C. Rót từ từ axit vào nước, khuấy đều.
D. Rót nhanh axit vào nước, khuấy đều.
Câu 6: Dãy đơn chất nào dưới đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. Cl2; O3; S. B. S; Cl2; Br2.
C. Na; F2; S. D. Br2; O2; Ca.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm): Viết phương trình hóa học điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và sản xuất SO2 trong công nghiệp?
Câu 2 ( 3 điểm): Cho 10,55 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thì thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 ở đktc.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong A.
b/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
Câu 3 ( 2 điểm): Dẫn V lít khí SO2 ở đktc vào dung dịch Ba(OH)2 thấy tạo ra 10,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, phần dung dịch còn lại đem đun nóng lại thu được 10,85 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | A | D | A | C | B |
Câu 1: X (Z = 16): 1s22s22p63s23p4. X thuộc ô 16, chu kì 3, nhóm VIA. Chọn đáp án B.
Câu 2: Các muối sunfua không tan trong nước là: CuS; FeS; ZnS. Chọn đáp án A.
Câu 3:
Vậy Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. Chọn đáp án D.
Câu 4:
nkhí = 0,1 mol, nOH- = 0,3 mol.
→ sau phản ứng thu được Na2SO3. Chọn đáp án A.
Câu 5: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là rót từ từ axit vào nước, khuấy đều. Chọn đáp án C.
Câu 6: Dãy đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là: S; Cl2; Br2. Chọn đáp án B.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm):
HS viết đúng 2PT mỗi PT 1 điểm, thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PT
- Điều chế H2S trong PTN: FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
- Sản xuất SO2 trong CN: 4FeS2 + 11O2 → (tº) 2 Fe2O3 + 8 SO2
Câu 2 ( 3 điểm):
Tính được nkhí = 0,1 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,1 ← 0,1 (mol)
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
mzn = 0,1.65 = 6,5 gam
mZnO = 10,55 – 6,5 = 4,05 gam
nZnO = 0,05 mol → naxit = nZn + nZnO = 0,15 mol
maxit = 0,15.98 = 14,7 gam.
Câu 3 ( 2 điểm):
Theo bài ra ta có các PTHH:
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O (1)
0,05 ← 0,05 (mol) (0,5 điểm)
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2 (2) (0,5 điểm)
0,1← 0,05 (mol)
Ba(HSO3)2 → (tº) BaSO3 + SO2 + H2O (3) (0,5 điểm)
0,05 ← 0,05 (mol)
Từ (1), (2), (3) có nkhí = 0,15 mol → V khí = 0,15.22,4 = 3,36 lít. (0,5 điểm)
Các đề kiểm tra Hóa học lớp 10 có đáp án và thang điểm