Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 10 Học kì 2 (Có đáp án - Trắc nghiệm + Tự luận 5)
Đề kiểm tra 45p Hóa 10 Học kì 2 - Bài số 1 Thời gian làm bài: 45p Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27. I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ) Câu 1: ...
Đề kiểm tra 45p Hóa 10 Học kì 2 - Bài số 1
Thời gian làm bài: 45p
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Dãy đơn chất nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính oxi hoá tăng dần?
A. Br2, Cl2, F2 , I2. B. F2 , Cl2, Br2, I2.
C. I2, Br2, Cl2, F2. D. Cl2, F2, Br2, I2.
Câu 2: Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí clo?
A. H2SO4 đặc. B. CaCl2 khan. C. CaO rắn. D. P2O5.
Câu 3: Cần bao nhiêu mol MnO2 tác dụng với lượng dư HCl đặc, đun nóng để thu được 5,6 lít khí clo ở đktc?
A. 0,20. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,15.
Câu 4: Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch axit nào sau đây sẽ không có phản ứng?
A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI.
Câu 5: Cần bao nhiêu gam Mg phản ứng với lượng dư dung dịch HCl loãng để thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc?
A. 1,2 gam. B. 0,6 gam. C. 2,4 gam. D. 3,6 gam.
Câu 6: Muối bạc halogenua nào sau đây không kết tủa trong dung dịch?
A. AgI. B. AgBr. C. AgCl. D. AgF.
Câu 7: Nước Gia – ven thu được khi cho clo phản ứng với
A. Ca(OH)2, ở 30ºC B. NaOH, ở tº thường.
C. KOH, ở 90ºC D. H2O.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố halogen X có tổng số electron ở các phân lớp p là 5. Nguyên tố X là
A. F. B. I. C. Br. D. Cl.
Câu 9: X là nguyên tố thuộc nhóm halogen. X tạo với H hợp chất trong đó X chiếm 95% về khối lượng. Nguyên tố X là
A. F. B. Cl. C. I. D. Br.
Câu 10: Trong các đơn chất halogen, chất điều kiện thường ở trạng thái rắn là
A. Cl2. B. F2. C. Br2. D. I2.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2,5 điểm): Viết các PTHH theo sơ đồ sau:
NaCl → HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → NaOH.
Câu 2 ( 1,5 điểm): Cho 1,66 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và MgO tác dụng vừa đủ với 50ml dd HCl aM. Sau pứ thu được dung dịch Y và 0,224 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được m gam muối khan.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính m và a?
Câu 3 ( 2 điểm): Cho 6,56 gam hỗn hợp A gồm NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, MX < MY) phản ứng hoàn toàn và vừa đủ với 50 ml dd AgNO3 1 M, thu được kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
Câu 4 ( 1 điểm): Cho m gam Fe vào 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên so với dung dịch HCl ban đầu là 10,8 gam. X làm mất màu vừa đủ a gam dung dịch KMnO4 4%. Xác định m, a.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | C | B | A | A | D | B | A | A | D |
Câu 1: Tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự: I2, Br2, Cl2, F2. Chọn đáp án C.
Câu 2: Chất không được dùng để làm khô khí clo là CaO rắn. Chọn đáp án C.
Câu 3:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,25 ← 0,25
Chọn đáp án B.
Câu 4: AgNO3 + HF → không phản ứng. Chọn đáp án A.
Câu 5:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,05 ← 0,05
mMg = 0,05.24 = 1,2 gam. Chọn đáp án A.
Câu 6: Muối bạc halogenua không kết tủa trong dung dịch là AgF. Chọn đáp án D.
Câu 7: Nước Gia – ven thu được khi cho clo phản ứng với NaOH ở đk thường. Chọn đáp án B.
Câu 8: Che của X: 1s22s22p5. Vậy ZX = 9, X là F. Chọn đáp án A.
Câu 9: X tạo với H hợp chất là HX.
Vậy X là F. Chọn đáp án A.
Câu 10: Trong các đơn chất halogen, chất điều kiện thường ở trạng thái rắn là I2. Chọn đáp án D.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2,5 điểm):
HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm. Thiếu cân bằng trừ ½ số điểm của mỗi PT.
NaCl → HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → NaOH.
(1) NaCl(tt) + H2SO4 đặc →(<250ºC) NaHSO4 + HCl
(2) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(3) 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.
(4) FeCl2 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(5) 2NaCl + 2H2O →(dpddcmn) 2NaOH + H2 + Cl2.
Câu 2 ( 1,5 điểm):
Tính được số mol CO2: 0,01 mol (0,25 điểm)
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 (0,5 điểm)
0,01 0,02 0,02 0,01 (mol)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,015 0,03 0,015
mNa2CO3 = 0,1.106 = 1,06g → mMgO = 1,66 – 1,06 = 0,6g → nMgO = 0,015 mol (0,25 điểm)
mmuối = 0,02. 58,5 + 0,015.95 = 2,595g (0,25 điểm)
nHCl = 0,05 mol → a = 1M (0,25 điểm)
Câu 3 ( 2 điểm):
Tính được nAgNO3 = 0,05 mol. (0,5 điểm)
TH1: X là F và Y là Cl. PTHH:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
0,05 ← 0,05 (mol)
mNaCl = 58,5. 0,05 = 2,925gam < 6,56 (thỏa mãn) (0,5 điểm)
TH2: X khác F gọi X, Y là R (điều kiện: 35,5 < MR < 127). (0,5 điểm)
Ta có PTHH:
Có (0,5 điểm)
Giải PT được MR ≈ 108,2 => X là Br ; Y là I.
Câu 4 ( 1 điểm):
Pư: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tính số mol HCl = 0,5 mol (0,25 điểm)
Gọi số mol Fe = x mol → nH2 = x mol (0,25 điểm)
Khối lượng dd tăng lên = 56.x – 2.x = 10,8 → x = 0,2
Thành phần của X gồm: FeCl2 = 0,2 mol; HCl dư = 0,1 mol
Do không có môi trường của H2SO4 nên phải sử dụng môi trường của HCl (0,25 điểm)
Trong dd có hai chất khử là: Cl- và Fe2+ nên cần so sánh tính khử của chúng dựa vào pư: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 ta thấy: Fe2+ khử mạnh hơn Cl-
Pư:
5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + MnCl2 + KCl + 4H2O (0,25 điểm)
mol ban đầu: 0,2 0,1
mol pư: 0,1/8 ← 0,1
Vậy số mol KMnO4 = 0,1/8 mol →
Các đề kiểm tra Hóa học lớp 10 có đáp án và thang điểm