Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 1 (Đề 6)
Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Số chất khí tạo ra khi cho dung dịch H 2 SO 4 loãng lần lượt tác dụng với: Fe, Na 2 CO 3 , NaHCO 3 , FeO, Na 2 SO 3 là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: BaCl ...
Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Số chất khí tạo ra khi cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với: Fe, Na2CO3, NaHCO3, FeO, Na2SO3 là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2: Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: BaCl2, NaHCO3, BaSO3. Thuốc thử dung để nhận biết cả 3 chất là
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch Na2CO3
D. dung dịch H2SO4
Câu 3: Khi so sánh tính chất 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng, một học sinh cho kết luận như sau:
Dung dịch HCl | Dung dịch H2SO4 loãng | ||
1 | Cu | - | + |
2 | MgO | + | - |
3 | Na2CO3 | - | + |
4 | BaCl2 | - | ↓ |
Trong đó: dấu – không phản ứng, dấu + có phản ứng, dấu ↓ tạo kết tủa trắng
Các kết luận sai là
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 3, 4
Câu 4: Để phân biệt 4 lọ mỗi lọ đựng một trong các dung dịch: HCl, NaCl, Na2SO4, H2SO4 người ta có thể sử dụng
A. quỳ tím và dung dịch BaCl2
B. phenolphthalein và dung dịch BaCl2
C. dung dịch Ba(OH)2
D. sắt
Câu 5: Trộn 600ml dung dịch NaCl 1M với 400ml dung dịch NaCl 2M. Nồng độ của dung dịch NaCl thu được là
A. 1,5M B. 1,4M C. 1,3M D. 1,6M
Câu 6: Từ Cu, CuCO3 và dung dịch H2SO4 người ta có thể điều chế được khí nào trong các khí sau: H2, SO2, CO2, O2?
A. H2, SO2, CO2
B. H2, CO2, O2
C. H2, SO2, O2
D. SO2, CO2
Câu 7: Đơn chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nung nóng sản phẩm phản ứng chỉ một chất khí và hơi nước?
A. cacbon B. nhôm C. đồng D. lưu huỳnh
Câu 8: Cho dãy các khí sau: H2, SO2, CO2, O2, CO, NO. Khí không có khả năng làm đục nước vôi trong là
A. SO2, CO2, O2, CO
B. H2, SO2, CO2, O2
C. H2, O2, CO, NO
D. SO2, CO2, CO
Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Cho các chất: SO2, CO2, CuO, Cu, MgO, H2O. Chọn chất thích hợp để điền vào chỗ trống trong các sơ đồ sau:
1. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + ___ + ___
2. ___ + ___ ⇌ H2SO3
3. HCl + ___ → MgCl2 + H2O
4. ___ + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
Câu 10: (2 điểm) Nêu những tính chất hóa học giống nhau và khác nhau của bazo tan và bazo không tan. Minh họa bằng các phương trình hóa học.
Câu 11: (2 điểm) Xác định công thức phân tử của hợp chất có thành phần khối lượng như sau: H = 3,7%, P = 37,8%, O = 58,5% (Cho H=1, P=31, O=16).
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | D | A | A | B | D | D | C |
Câu 1:B
Phương trình hóa học:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2↑ + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
Câu 2:D
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
BaSO3 + H2SO4 → BaSO4↓ +SO2↑ + H2O
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2↑ + H2O
BaSO4 kết tủa trắng, khí bay ra tạo hiện tượng sủi bọt.
Câu 3:A
1, 2, 3. Sai vì:
Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
MgO tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.
Na2CO3 tác dụng được với dung dịch HCl.
Câu 4:A
Quỳ tím và dung dịch BaCl2
Các dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4
Dùng BaCl2 nhận ra H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Các dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4
Dùng BaCl2 nhận ra Na2SO4
Na2SO4+ BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
Câu 5:B
nNaCl = 0,6 + 0,8 = 1,4 mol
=> Nồng độ mol dung dịch NaCl = 1,4M.
Câu 6:D
Cu + 2H2SO4 đặc to→ CuSO4+ SO2↑ + H2O
CuCO3 + 2H2SO4 → CuSO4+ CO2↑ + H2O
Câu 7:D
S + 2H2SO4 đặc to→ 3SO2↑ + 2H2O
Câu 8:C
H2, O2, CO, NO. Chỉ có SO2, CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo ra chất không tan, nên làm nước vôi trong hóa đục.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 9:
Viết đúng mỗi phương trình 0,5 điểm.
Na2SO3 + H2SO4→ Na2SO4 + SO2↑ + H2O
SO2 + H2O ⇌H2SO3
2HCl + MgO → MgCl2 + H2O
Cu + 2AgNO3→ 2Ag + Cu(NO3)2
Câu 10:
Tính chất hóa học giống nhau và khác nhau của một bazo tan và bazo không tan, minh họa bằng các phương trình hóa học.
Giống nhau (1 điểm): Cả 2 đều tác dụng được với dung dịch axit tạo muối và nước
Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Khác nhau (1 điểm): Bazo tan làm đổi màu các chất chỉ thị (quỳ tím, phenolphthalein), tác dụng với các dung dịch muối mà sản phẩm là chất không tan.
Ví dụ: 2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Câu 11:
Xác định công thức phân tử của hợp chất có thành phần khối lượng như sau: H=3,7%, P=37,8%, O=58,5%.
Đặt công thức phân tử HxPyOz

Công thức phân tử là: H3PO3.
Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án