Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 số 1 học kì 1 (Phần 3)
Chương 2: Cacbohidrat Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH) 2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là A. HCOOCH 2 CH 2 CH ...
Chương 2: Cacbohidrat
Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là
A. HCOOCH2CH2CH2OCOH. B. HCOOCH2CH2OCOCH3.
C. CH3COOCH2CH2OCOCH3. D. HCOOCH2CH(CH3)OCOH.
Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH.
(2) Cho glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(3) Cho glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(4) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (xúc tác Ni).
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là:
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Dung dịch glucozo không lảm mất màu nước brom.
B. Glucozo, saccarozo và fructozo đều tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Glucozo, saccarozo và fructozo đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
D. Hồ tinh bột tác dụng với I2 tạo ra sản phẩm có màu xanh tím khi đun nóng.
Câu 24: Cho 0,1 mol este X tạo bởi axit hai lần axit và ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol và một muối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56%. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-COO-CH3. B. CH3OCO-COO-CH3.
C. CH3COO-COOCH3. D. CH3COO-CH2-COOCH3.
Câu 25: Hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3 và HCOOCH3, thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước là
A. 4,5 gam. B. 3,5 gam. C. 5,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 3,976 lít O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C2H4O2 và C5H10O2.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm glucozơ, anđehit fomic và axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 6,20. B. 5,44. C. 5,04. D. 5,80.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong Xlà
A. 75,00% B. 72,08%. C. 27,92%. D. 25,00%.
Câu 29: Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 40,0 gam. B. 38,2 gam C. 34,2 gam. D. 42,2 gam.
Câu 30: Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng, đem trung hoà axit bằng kiềm, lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là
A. 50,00%. B. 75,00%. C. 66,67%. D. 80,00%
Hướng dẫn giải và Đáp án
21-D | 22-B | 23-C | 24-B | 25-A | 26-C | 27-A | 28-D | 29-B | 30-B |
Câu 21:
Chất Y có phản ứng tráng bạc: HCOONa và MZ = 76 => Z có công thức là C3H6(OH)2.
Do Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam nên có 2 nhóm –OH liền kề nhau
=>CTCT của X: HCOOCH2CH(CH3)OCOH
HCOOCH2CH(CH3)OCOH + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH(CH3)OH
Câu 24:
=>ancol là CH3OH
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
meste + mNaOH = mmuối + mancol => mmuối – meste = 0,2.40 – 6,4 =1,6 gam
=> Meste =118
R + (44 +15).2= 118 => R = 0 => CTCT của este X là CH3OCO-COOCH3
Câu 25:
Các chất trong X đều có đặc điểm chung: mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết π => k = 1
Công thức chung của X là: CnH2nO2
Phản ứng cháy:
=> nH2 O=2,5.0,1=0,25 mol => mH2 O=0,25.18=4,5 gam
Câu 26:
Vì hai este no, đơn chức , mạch hở CnH2nO2
=> nH2 O=nCO2= 6,38/44=0,145 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O :
X −+NaOh,t°→ 1 muối + 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
=> hai este được tạo thành từ cùng một axit và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp (hơn kém nhau một nhóm –CH2-)
=> hai este là C3H6O2 và C4H8O2
Câu 27:
nO2 = 0,1 mol
Hỗn hợp A gồm glucozo C6H12O6 <=> (CH2O)2
Do đó ta quy đổi hỗn hợp A là CH2O
Khối lượng bình tăng bằng khối lượng của sản phẩm cháy (CO2, H2O)
m = mCO2 + mH2O = 0,1.44 + 0,1.18 = 6,2 gam
Câu 28:
Các chất trong X đều có 6H (C4H6O2 x mol; C3H6O2 y mol)
=> %nvinyl axetat = 25%
Câu 29:
neste= 0,5 mol =>nNaOH phản ứng =nancol = 0,5 mol
Phản ứng tách nước, ta có: nH2O = nancol/2 = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng : mancol = 14,3 + 18.0,25 = 18,8 gam
mmuối =meste +mNaOH – mancol = 37 +0,5.40 – 18,8 =38,2 gam