Đề kiểm tra Vật Lí 8 Học kì 2 (Tự luận 3)
Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học .... Môn Vật Lí 8 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Động năng là gì? Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? (2 điểm) Câu 2: Khi đưa một vật lên sàn xe ô tô cao 1,2m bằng một tấm ván dài 6m, người ta phải thực ...
Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....
Môn Vật Lí 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Động năng là gì? Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? (2 điểm)
Câu 2: Khi đưa một vật lên sàn xe ô tô cao 1,2m bằng một tấm ván dài 6m, người ta phải thực hiện một công là 2,6kJ trong thời gian 20 giây. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%. Tính: (2.5 điểm)
a) Trọng lượng của vật.
b) Công để thắng lực ma sát khi kéo vật này, độ lớn của lực ma sát là bao nhiêu?
c) Công suất của người đó
Câu 3: Vì sao các vật được cấu tạo từ các hạt phân tử, nguyên tử mà khi nhìn vào ta thấy chúng như liền từ một khối, và không thấy có hạt nào? (1.5 điểm)
Câu 4: Một ấm nhôm có khối lượng 360g chứa 1,2 lít nước. Biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 24oC. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K. Hãy tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước trong ấm? (2 điểm)
Câu 5: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 3kg ở nhiệt độ 100oC vào 7,5 lít nước. Nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 30oC. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kgK, của nước là 4200 J/kgK. (2 điểm)
Đáp án và thang điểm
Câu 1
Động năng là cơ năng của vật do chuyển động mà có (1 điểm)
Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của nó càng lớn (1 điểm)
Câu 2
a) công có ích để đưa vật lên cao là:
2600. 0,8 = 2080 (J) (0.5 điểm)
Trọng lượng của vật là:
2080 : 1,2 = 1733,3 (N) (0.5 điểm)
b) công của lực ma sát là:
2600 – 2080 = 520(J) (0.5 điểm)
Độ lớn của lực ma sát là:
A = F.s ⇒ F = A:s = 520 : 6 = 86,67(N) (0.5 điểm)
c) công suất của người đó là:
2600:20 = 130(W) (0.5 điểm)
Câu 3
Vì kích thước và khoảng cách giữa các phân tử rất bé, nên mắt chúng ta khi nhìn vào sẽ không thấy được chúng. Vì vậy khi nhìn vào vật, ta sẽ thấy chúng như liền một khối và không thấy các hạt phân tử. (1.5 điểm)
Câu 4
Đổi 360g = 0,36kg
Nhiệt lượng cần cung cấp để ấm nhôm nóng lên đến 100oC là:
Q1 = m.c.Δt = 0,36 .880.(100 - 24) = 24076,8(J) (0.5 điểm)
Nhiệt lượng cần cung cấp để nước nóng lên đến 100oC là:
Q2 = m.c.Δt = 1,2.4200.(100 - 24) = 383040(J) (0.5 điểm)
Nhiệt lượng cần thiết để làm ấm nước sôi là:
Q = Q1 + Q2 = 24076,8 + 383040= 407116,8(J) (1 điểm)
Câu 5
Nhiệt lượng đồng tỏa ra:
Qtỏa = m1c1(t1 – t) = 3.380.(100 – 30) = 79800(J) (0.5 điểm)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Qthu = m2c2(t – t2) = 7,5.4200.Δt = 31500Δt (0.5 điểm)
Do nhiệt lượng tỏa ra và thu vào bằng nhau ⇒ 79800 = 31500Δt
⇒ Δt = 1,5oC. (1 điểm)
Tham khảo các Đề kiểm tra Vật Lí lớp 8 có đáp án và thang điểm