Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 2 (Đề 1)
Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học .... Môn Vật Lí 8 Thời gian làm bài: 45 phút A. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Có mấy cách có thể thay đổi được nhiệt năng của vật? A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 2: Để kéo một gàu nước nặng 6kg (tính cả nước và gàu) ...
Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....
Môn Vật Lí 8
Thời gian làm bài: 45 phút
A. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Có mấy cách có thể thay đổi được nhiệt năng của vật?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 2: Để kéo một gàu nước nặng 6kg (tính cả nước và gàu) từ độ sâu 10m lên mặt đất thì bạn Hưng cần thời gian là 12s. Công suất mà Hưng thực hiện là:
A. 41,67W
B. 500W
C. 50W
D. 60W
Câu 3: Trong các vật dưới đây, vật nào sau đây có thế năng đàn hồi ?
A. Viên đạn đang bay lên cao
B. Lò xo đang được đặt nằm ngang ở trên mặt bàn cao 1m.
C. Lò xo được treo thẳng đứng trên một đầu, đầu còn lại gắn với một quả nặng.
D. Quả cam ở trên cây
Câu 4: Khi quả bóng bàn bị bẹp, người ta thường nhúng nó vào nước nóng để nó phồng lên. Quả bóng bàn phồng lên là vì:
A. Vỏ quả bóng gặp nước nên đàn hồi hơn
B. Không khí chứa trong bóng nở ra
C. Phân tử nước chui vào giữa khoảng cách phân tử tạo nên vỏ bóng
D. Các phân tử nước chui vào bên trong quả bóng
Câu 5: Khi nói về nguyên tử và phân tử, trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng nhất?
A. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.
B. Các phát biểu nêu ra đều đúng.
C. Các hạt phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chất
D. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
Câu 6: Một hạt mưa đang rơi thì cơ năng của nó có dạng nào?
A. Động năng
B. Thế năng
C. Nhiệt năng, động năng, thế năng
D. Động năng và thế năng
Câu 7: Để tăng cường khả năng hấp thụ tia nhiệt của một vật thì biện pháp nào sau đây là hợp lý:
A. Sơn lên bề mặt của vật màu sẫm
B. Đánh bóng bề mặt của vật
C. Sơn lên bề mặt vật màu trắng sáng
D. Tráng một lớp phản xạ lên bề mặt của vật
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Có những vật cơ năng bằng với thế năng.
B. Vật có động năng bằng không thì vẫn có khả năng sinh công.
C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.
D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng của vật.
B. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9: Nhiệt năng của một vật là gì? Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật bằng những cách nào? Nhiệt năng của vật A là 1000J của vật B là 500J, có thể so sánh gì về nhiệt độ của vật A và B được không? Tại sao? (3 điểm)
Câu 10: Để nâng được một thùng hàng có khối lượng 10 tấn lên cao 5m, người ta đã sử dụng một cần cẩu có hiệu suất 80%. (3 điểm)
a. Tính công do cần cẩu sinh ra khi nâng một thùng hàng lên độ cao cần thiết.
b. Để nâng được một thùng hàng đến độ cao quy định thì mất 40s. Tính công suất của cần cẩu
c. Để nâng được 300 thùng hàng loại này thì cần bao nhiêu điện năng.
Đáp án và thang điểm
A. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | C | C | B | B | D | A | D |
Câu 2
Công để kéo gàu nước lên mặt đất là: 60.10 = 600 (J)
Công suất của Hưng là: 600 : 12 = 50 (W)
Câu 7: Khả năng hấp thụ nhiệt của vật phụ thuộc vào tính chất bề mặt, bề mặt càng xù xì, xẫm màu thì càng hấp thụ nhiệt tốt.
Câu 8: Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc
B. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. (3 điểm)
Có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật bằng hai cách: thực hiện công và truyền nhiệt (3 điểm)
Chưa thể so sánh về nhiệt độ của hai vật A và B được. Vì nhiệt năng của một vật là tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vật, thế nên nhiệt năng của một vật lớn hơn vật khác chưa chắc nhiệt độ của vật đó đã lớn hơn (3 điểm)
Câu 10
a) Đổi: 10 tấn = 10000kg (0.25 điểm)
80% = 0,8
Trọng lượng của thùng hàng là:
P = 10. m= 10. 10000 = 100000 (N) (0.25 điểm)
Công tối thiểu để nâng thùng hàng lên độ cao 5m là:
A = F.s = 100000 . 5 = 500000 (J) (0.5 điểm)
Công do cần cẩu sinh ra là:
Atp = Acó ích : H = 500000 : 0,8 = 625000 (J) (1 điểm)
b) công suất của cần cẩu là: 625000 : 40 = 15625 (W) (0.5 điểm)
c) Điện năng cần thiết để nâng 300 thùng hàng là:
300.625000 = 187500000 (J) = 187500(kJ) (0.5 điểm)
Tham khảo các Đề kiểm tra Vật Lí lớp 8 có đáp án và thang điểm