14/01/2018, 21:30

Đề cương Vật lý lớp 9 học kì 2

Đề cương Vật lý lớp 9 học kì 2 Hướng dẫn ôn tập Vật lý 9 Đề cương học kì 2 Lý 9 Đề cương Vật lý lớp 9 là tài liệu học tập hay môn Vật lý, ôn tập học kì 2 Vật lý lớp 9 được VnDoc sưu tầm và tổng hợp ...

Đề cương Vật lý lớp 9 học kì 2

Đề cương học kì 2 Lý 9

Đề cương Vật lý lớp 9 là tài liệu học tập hay môn Vật lý, ôn tập học kì 2 Vật lý lớp 9 được VnDoc sưu tầm và tổng hợp giúp các bạn hệ thống kiến thức, ôn thi chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 2 môn Vật lý được hiệu quả nhất cũng như nắm chắc kiến thức Vật lý chuẩn bị cho các lớp tiếp theo ở chương trình THPT.

Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 9 - Sở GD và ĐT Đà Nẵng

Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2015 trường THCS Quang Trung, TP Hồ Chí Minh

Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Toán - Phòng Giáo dục và Đào tạo Cát Tiên, Lâm Đồng (Đề 9)

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 9 

NĂM HỌC 2014-2015  Học kì II

I. PHẦN LÍ THUYẾT:

PHẦN I: Hiện tượng cảm ứng điện từ

1. Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái?

Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây

Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.

2. Phát biểu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?

Trả lời: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.

3. Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều, máy biến thế?

Trả lời:

+ Máy phát điện xoay chiều:

- Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dãn. Một trong hai bộ phận quay gọi là roto, bộ phận còn lại đứng yên gọi là stato.

- Hoạt động: Khi nam châm (hoặc cuộn dây) quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn biến thiên và trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.

+ Máy biến thế:

- Cấu tạo: Gốm hai phần

  • Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau. Cuộn thứ nhất mắc vào mạng điện xoay chiều gọi là cuộn sơ cấp (n1 vòng dây), cuộn thứ hai mắc vào vật tiêu thụ điện gọi là cuộn thứ cấp (n2 vòng dây).
  • Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho hai cuộn dây.

- Hoạt động : Khi cuộn sơ được mắc vào mạng điện xoay chiều , dòng điện này tạo ra một từ trường biến thiên làm cho lõi sắt nhiễm từ. Sự biến thiên của từ trường trong lõi sắt này làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp. Nếu cuộn thứ cấp được nối với vật tiêu thụ điện, trong cuộn thứ cấp có dòng điện xoay chiều. 

PHẦN II: Quang học

4. Như thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

Trả lời: Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

5. Đường đi của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì có gì giống và khác nhau?

+ Giống: Tia tới qua quang tâm luôn truyền thẳng không đổi hướng.

+ Khác:

                   Vị trí vật trước thấu kính                              Tính chất của ảnh
- Tia tới song song với trục chính thì cho tia ló đi qua tiêu điểm.
- Tia tới đi qua tiêu điểm thì cho tia ló song song
với trục chính.

- Tia tới song song với trục chính thì cho tia ló có phần kéo dài qua tiêu điểm.

- Tia tới có phần kéo dài qua tiêu điểm thì cho tia ló song song với trục chính.

6. Nếu tính chất ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì?

+ Thấu kính hội tụ:

Vật nằm trong tiêu cự cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
Vật nằm ngoài tiêu cự (f<d<2f) cho ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật
Vật nằm ngoài tiêu cự (d>2f) cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
Vật ở rất xa thấu kính cho ảnh thật cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.

+ Thấu kính phân kì:

Vị trí vật trước thấu kính Tính chất của ảnh
Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và
luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Vật ở rất xa thấu kính cho ảnh ảo cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự

7. Như thế nao là mắt cận, mắt lão? Nêu cách sửa trong hai trường hợp này?

+ Mắt cận: Mắt cận là mắt nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ các vật ở xa. Để sửa tật cận thị thì phải đe thấu kính phân kì.

+ Mắt lão: Mắt lão là mắt nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ các vật ở gần. Để sửa tật cận thị thì phải đe thấu kính phân hội tụ.

8. Kể tên các nguồn phát ra ánh sáng trắng, phát ra ánh sáng màu? Cách tạo ra ánh sáng màu?

  • Nguồn phát ra ánh sáng trắng: Ánh sáng tự nhiên của mặt trời (trừ lúc bình minh và hoàng hôn); ánh sáng của các loại đèn dây tóc nóng sáng: đèn pha xe ôtô, xe máy, bóng đèn pin ...
  • Các nguồn phát ra ánh sáng màu như đèn led, đèn bút laze, lửa lò gaz, lửa mỏ hàn..
  • Có thể tạo ra nguồn sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua các tấm lọc màu.

II. PHẦN BÀI TẬP

A. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Bằng cách nào dưới đây có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?

A. Đặt nam châm trước cuộn dây.
B. Đặt nam châm trong lòng cuộn dây.
C. Đưa một cực nam châm từ ngoài vào trong lòng cuộn dây.
D. Dùng dây dẫn nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây.

Câu 2. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây.

A. đang tăng mà chuyển thành giảm.
B. đang giảm mà chuyển thành tăng.
C. tăng đều đặn rồi giảm đều đặn.
D. luân phiên tăng giảm.

Câu 3. Để giảm hao phí vì tỏa nhiệt trên dây tải điện, chọn cách nào trong các cách dưới đây?

A. Giảm điện trở dây dẫn và giảm cường độ dòng điện trên đường dây dẫn.
B. Giảm hiệu điện thế trên hai đầu dây tải điện.
C. Tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện.
D. Vừa giảm điện trở vừa giảm hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện.

Câu 4: Đặt một vật trước thấu kính phân kì, ta sẽ thu được:

a. Một ảnh ảo lớn hơn vật                       b. Một ảnh ảo nhỏ hơn vật
c. Một ảnh thật lớn hơn vật                     d. Một ảnh thật lớn hơn vật

Câu 5: Một vật nằm trong tiêu cự của thấu kính hội tụ luôn cho:

A. ảnh ảo, cùng chiều với vật.                    B. ảnh ảo, ngược chiều với vật.
C. ảnh thật, cùng chiều với vật.                  D. ảnh thật, ngược chiều với vật.

Câu 6: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì:

a. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
b. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
c. Góc tới bằng góc khúc xạ.
d. Không có góc khúc xạ.

Câu 7: Khi tia sáng truyền từ không khí sang không nước thì:

a. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
b. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
c. Góc tới bằng góc khúc xạ.
d. Không có góc khúc xạ.

Câu 8: Có thể kết luận như câu nào dưới đây:

a. ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật, nhỏ hơn vật.
b. ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật, lớn hơn vật.
c. ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
d. ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, lớn hơn vật.

Câu 9: Có thể kết luận như câu nào dưới đây:

a. ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật.
b. ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, lớn hơn vật.
c. ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
d. ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh ảo, lớn hơn vật.

Câu 10: Có thể kết luận như câu nào dưới đây:

a. Người có mắt tốt nhìn rỏ các vật ở xa mắt mà không nhìn rỏ các vật ở gần mắt.
b. Người bị cận thị nhìn rỏ các vật ở xa mắt mà không nhìn rỏ các vật ở gần mắt.
c. Người có mắt tốt nhìn rỏ các vật ở gần mắt mà không nhìn rỏ các vật ở xa mắt.
d. Người bị cận thị nhìn rỏ các vật ở gần mắt mà không nhìn rỏ các vật ở xa mắt.

0