14/01/2018, 21:30

Đề kiểm tra Học kỳ II lớp 4 năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương

Đề kiểm tra Học kỳ II lớp 4 năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương Đề thi học kỳ 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 Đề thi học kỳ 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 bao gồm đề Tiếng Việt và Toán ...

Đề kiểm tra Học kỳ II lớp 4 năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương

Đề thi học kỳ 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4

bao gồm đề Tiếng Việt và Toán có kèm đáp án, được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để tham khảo hay dành cho các em học sinh, thầy cô, phụ huynh tham khảo và nghiên cứu, tự kiểm tra kiến thức cũng như có thêm tài liệu giảng dạy.

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2014-2015 trường Tiểu học Sông Nhạn, Đồng Nai

Đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2014 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2014 Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Bài test: Đề kiểm tra học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt trường tiểu học Gia Hòa, tỉnh Hải Dương

TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HÒA

Họ tên: .................................
Lớp 4: .................................

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II LỚP 4
NĂM HỌC 2012 - 2013

ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT

A - KIỂM TRA ĐỌC

I - Đọc thành tiếng: Bài đọc: ...................................................... Đạt ...../5 điểm

II - Kiểm tra đọc hiểu (5 điểm): 20 phút.

1. Đọc thầm

Chiều ngoại ô

Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều.

Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu.

Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh.

Theo NGUYỄN THỤY KHA

2. Làm bài tập

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:

Câu 1 (0,5 điểm): Bài văn miêu tả gì?

A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn.
B. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất thanh bình.
C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt.

Câu 2 (0,5 điểm): Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống?

A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.
B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.
C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.

Câu 3 (0,5 điểm): Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô?

A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình.
B. Được hít thở bầu không khí trong lành.
C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn.

Câu 4 (0,5 điểm): Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?

A mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông.
B. thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc.
C. vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng.

Câu 5 (0,5 điểm): Từ cùng nghĩa với từ ước mơ là:

A. kỉ niệm           B. êm dịu            C. mơ ước

Câu 6 (0,5 điểm): Câu văn sau: "Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh." có các tính từ là:

A. Hai tính từ. Đó là: ...........................................................................................
B. Ba tính từ. Đó là: ............................................................................................
C. Bốn tính từ. Đó là: ..........................................................................................

Câu 7 (0,5 điểm): Câu "Những cánh diều mềm mại như cánh bướm." thuộc mẫu câu nào đã học?

A. Ai làm gì?            B. Ai là gì?             C. Ai thế nào?

Câu 8 (0,5 điểm): Thêm trạng ngữ cho câu sau, viết lại câu đã thêm trạng ngữ.

Rau muống lên xanh mơn mởn.
..................................................................................................................

Câu 9 (1 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu:

Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh.

Chủ ngữ:........................................................................

Vị ngữ: .........................................................................

B - KIỂM TRA VIẾT

1) Chính tả (5 điểm): 15 phút

a) Bài viết (4 điểm): Con tê tê (TV4 - Tập II - Trang 127)

Viết đoạn: "Tê tê săn mồi trông thật lạ mắt ....... nhai cả lũ kiến xấu số." .

b) Bài tập (1 điểm): Điền vào chỗ chấm l hay n?

. . . o âu                . . . o ấm              . . . om khom             trông . . .om

2) Tập làm văn (5 điểm): 25 phút

Đề bài: Sân trường em có rất nhiều loài cây. Hãy tả một cây mà em thích.

ĐỀ THI MÔN: TOÁN

Câu 1 (2 điểm) : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

a/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 15/21 = .../7 là:

A. 21             B.15           C.5             D.7

b/ Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 5m²8dm² = .......cm² là:

A. 58              B. 508        C. 580         D. 5008

c/ Hình bình hành có diện tích là 3/8 m², chiều cao 3/8 m. Độ dài đáy của hình đó là:

A. 3/8 m              B. 9/64 m               C. 1m

d/ Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được 1cm. Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

A. 100 000m         B. 10 000m             C. 1000m

Câu 2 (1,5 điểm): Số?

a, Số chẵn lớn nhất có ba chữ số: ..........................................

b, Số có bốn chữ số chia hết cho cả 3 và 5:.........................

c, Sắp xếp các khoảng thời gian: 900 giây; 25 phút; 2/5 giờ, theo thứ tự tăng dần: ......................

Câu 3 (1,5 điểm): Đặt tính rồi tính

571200 - 289186           428 x 275           13498 : 32

0