14/01/2018, 21:46

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 Bài tập ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 bao gồm các dạng bài tập trọng tâm và các dạng đề thi tự luyện giúp các em học sinh ôn luyện ôn thi chuẩn bị cho các ...

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4

bao gồm các dạng bài tập trọng tâm và các dạng đề thi tự luyện giúp các em học sinh ôn luyện ôn thi chuẩn bị cho các bài thi cuối học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi hướng dẫn ôn tập môn Toán cuối học kì 2 cho các em học sinh. Mời các bạn cùng thầy cô tham khảo và tải về chi tiết.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2016 - 2017 theo Thông tư 22

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 4 theo Thông tư 22

1. Các phép tính với phân số:

3. Tính giá trị biểu thức:

9900 : 36 – 15 x 11                                      9700 : 100 + 36 x 12

(15792 : 336) x 5 + 27 x 11                         (160 x 5 – 25 x 4) : 4

1036 + 64 x 52 – 1827                               215 x 86 + 215 x 14

12 054 : (15 + 67)                                     53 x 128 - 43 x 128

29 150 - 136 x 201

4. Tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó:

Bài 1: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số đó là 2/7. Tìm hai số đó.

Bài 2: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là 3/8.

Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Bài 4: Một hình chữ nhật có nữa chu vi là 125m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Bài 5: Hiệu của hai số là 85, tỉ của hai số đó là 3/8. Tìm hai số đó.

Bài 6: Số thứ hai hơn số thứ nhất 60. Nếu số thứ nhất lên gấp 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.

Bài 7: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn. Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.

Bài 8:Tính diện tích của hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng 5/9 độ dài đáy

Bài 9: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 530m, chiều rộng kém chiều dài 47m. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Bài 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg tóc. Hỏi đã thu ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?

5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

530 dm2 = ............cm2                                     1/10phút = ..............giây

9 000 000m2 = ...... km2                                   4 tấn 90 kg = ................kg

2110dm2 = ............cm2                                   12000 kg = .................tấn

500cm2 = ................dm2                                  6000kg = ................tạ

 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 

0