23/02/2018, 07:22

Đáp án và đề thi học kì 1 môn Lý lớp 8 có đáp án của Phòng GD&ĐT Vĩnh…

Việc ôn tập và củng cố lại kiến thức môn Vật Lý lớp 8 sẽ trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết khi các bạn học sinh sở hữu tài liệu: Đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 8 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 – 2017. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA ...

Việc ôn tập và củng cố lại kiến thức môn Vật Lý lớp 8 sẽ trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết khi các bạn học sinh sở hữu tài liệu: Đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 8 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 – 2017.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH TƯỜNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

NĂM HỌC 2016 – 2017

MÔN: VẬT LÝ – LỚP 8

Thời gian làm bài 45 phút

I. Trắc nghiệm (2,0 đ). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.

Câu 1. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:

A. Vôn kế.                B. Nhiệt kế.

C. Tốc kế                  D. Am pe kế

Câu 2. Một ca nô chuyển động đều từ A đến bến B với vận tốc 30 km/h, hết 45 phút. Quãng đường AB dài:

A. 135 km       B. 22,5 km        C. 40 km        D. 135 m.

Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (…):

Chất lỏng không những chỉ gây ra áp suất lên … bình, mà cả … bình và các vật ở bên … chất lỏng.

A. Đáy, thành, trong lòng. B. Thành, đáy, trong lòng.

C. Trong lòng, thành, đáy. D. Trong lòng, đáy, thành.

Câu 4. Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:

A. Quán tính                  B. Ma sát lăn

C. Ma sát trượt               D. Ma sát nghỉ

II. Tự luận (8,0 đ).

Câu 5. Một ô tô chạy xuống một cái dốc dài 30 km hết 45 phút, xe lại tiếp tục chạy thêm một quãng đường nằm ngang dài 90 km hết  3/2 giờ. Tính vận tốc trung bình (ra km/h; m/s):

a) Trên mỗi quãng đường?

b) Trên cả quãng đường?

Câu 6. Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8cm.

a) Tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên một điểm A cách đáy cốc 3 cm.

b) Lấy một quả cầu bằng gỗ có thể tích là 4cm3 thả vào cốc nước. Hãy tính lực cần thiết tác dụng vào quả cầu làm cho quả cầu chìm hoàn toàn trong nước.

Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, của gỗ là 8600N/m3.

Câu 7. Một khí cầu có thể tích 10 m3 chứa hiđrô, có thể kéo lên trên không một vật nặng bằng bao nhiêu? Biết khối lượng của vỏ khí cầu là 10kg. Khối lượng riêng của không khí Dk = 1,29 kg/m3, của  hiđrô là DH = 0,09kg/m3.

_____ HẾT ______

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN VẬT LÝ 8

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4
Đáp án C B A D

 II. Tự luận (8,0 điểm).

 

Câu

Nội dung

Thang điểm
5(3,5đ) a.  Đổi 45 phút = 0,75 h

Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:     

Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:

(Nếu học sinh không làm ra đơn vị m/s (hoặc đổi sai kết quả) thì trừ mỗi phần đó 0,5đ)

 

1,0

1,0

b. Vận tốc trung bình trong cả đoàn đường dốc và nằm ngang là:

Vậy vận tốc trung bình của xe trên cả quãng dốc và ngang là: 53,3 km/h hay 14, m/s

 

1,0

0,5

6 (3,5đ) a. Đổi 8cm = 8.10-2 m.

Áp suất do nước gây ra ở đáy bình là:

p=d.h=10000.8.10-2 = 800(N/m2)

Áp suất tác dụng lên điểm A cách đáy cốc 3cm là:

hA= 8 -3 = 5cm = 0,05 m

pA = d.hA = 10000.0,05 = 500 (N/m2)

 

1,0

0,5

1,0

b.  Đổi 4 cm3 = 4.10-6m3

Để quả cầu gỗ chìm hoàn toàn thì ta có:

P + F = FA

=> dg.V + F = d.V

=> F = 10000.4.10-6   8600.4.10-6

=> F =0,00 56 (N)

 

0,25

0,25

0,25

0,25

7 (1đ) Gọi mv là khối lượng lớn nhất của vật mà kinh khí cầu có thể kéo lên được.

– Trọng lượng của khí hiđrô trong khí cầu:

PH = 10mH = 10.DH.VH = 9 (N)

– Trọng lượng của khí cầu: Pkc = Pvỏ + PH = 10.mvỏ + 9 = 109 (N)

– Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên khí cầu:

F1A = dk.Vk  = 10.Dk.Vk =  129 (N)

– Trọng lượng tối đa của vật mà khí cầu có thể kéo lên là:

Pv = F1A – Pkc =20 (N) => mv = Pv/10 = 2 (kg)

 

0,25

0,25

0,25

0,25

_________ HẾT ____________

0