Đại học Yersin Đà Lạt thông báo xét tuyển bổ sung năm 2018
Trường Đại học Yersin Đà Lạt thông báo về tuyển sinh bổ sung năm 2018 đối với 12 ngành đào tạo chính quy theo hai phương thức xét tuyển: dụa vào điểm thi THPT Quốc gia và kết quả học tập THPT. > Danh sách các trường đại học công lập xét tuyển bổ sung > Học viện Cảnh sát nhân dân ...
Trường Đại học Yersin Đà Lạt thông báo về tuyển sinh bổ sung năm 2018 đối với 12 ngành đào tạo chính quy theo hai phương thức xét tuyển: dụa vào điểm thi THPT Quốc gia và kết quả học tập THPT.
> Danh sách các trường đại học công lập xét tuyển bổ sung
> Học viện Cảnh sát nhân dân thông báo xét tuyển bổ sung năm 2018
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI TUYỂN SINH
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Sử dụng nhiều phương thức tuyển sinh:
3.1. Dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
3.2. Dựa vào kết quả tổ hợp môn lớp 12 hoặc bảng điểm đối với thí sinh tốt nghiệp bậc Trung cấp
3.3. Xét tuyển dựa vào điểm tổng kết lớp 12
CÁC NGÀNH TUYỂN SINH NĂM 2018 VÀ MỨC ĐIỂM SÀN XÉT TUYỂN
TT |
Ngành |
Mã ngành |
Khối xét tuyển Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm xét tuyển |
||
---|---|---|---|---|---|---|
ĐTB Lớp 12 |
Tổ hợp môn học bạ |
Thi THPT QG |
||||
1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
≥ 6.0 |
>= 18.0 |
13.0 |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
||||||
4. Toán, Tiếng Anh, Tin học (K01) |
||||||
2 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
≥ 6.0 |
>= 18.0 |
13.0 |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
||||||
3. Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
||||||
3 |
Công nghệ Sinh học |
7420201 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
≥ 6.0 |
>= 18.0 |
13.0 |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
||||||
3. Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
||||||
4 |
Điều dưỡng |
7720301 |
1. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
≥ 6.0 |
>= 18.0 |
13.0 |
2. Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
||||||
4. Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
||||||
5 |
Quản trị Kinh doanh |
7340101 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
≥ 6.0 |
>= 18.0 |
13.5 |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) |
||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
||||||
6 |
Kế toán doanh nghiệp |
7340101 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
≥ 6.0 |
>= 18.0 |
13.5 |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) |
||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
||||||
7 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340101 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
≥ 6.0 |
>= 18.0 |
13.5 |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) |
||||||
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
||||||
8 |
Quản trị Nhà hàng Khách sạn |
7810103 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
≥ 6.0 |
>= 18.0 |
13.5 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) |
||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
||||||
4. Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) |
||||||
9 |
Quản trị lữ hành |
7810103 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
≥ 6.0 |
>= 18.0 |
13.5 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) |
||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
||||||
4. Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) |
||||||
10 |
Kiến trúc |
7580101 |
1. Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật (V00) |
≥ 6.0 |
≥ 12.0 |
13.0 (Môn Vẽ nhân hệ số 2 và quy về Thang điểm 30) |
2. Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật (V01) |
≥ 12.0 |
|||||
3. Ngữ văn, Vẽ NT 1, Vẽ NT 2 (H00) |
≥ 6.0 |
|||||
4. Toán, Ngữ văn, Vẽ Trang trí (H01) |
≥ 12.0 |
|||||
11 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
1. Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật (V00) |
≥ 6.0 |
≥ 12.0 |
13.0 (Môn Vẽ nhân hệ số 2 và quy về Thang điểm 30) |
2. Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật (V01) |
≥ 12.0 |
|||||
3. Ngữ văn, Vẽ NT 1, Vẽ NT 2 (H00) |
≥ 6.0 |
|||||
4. Toán, Ngữ văn, Vẽ Trang trí (H01) |
≥ 12.0 |
|||||
12 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
1. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
≥ 6.0 |
≥ 18.0 |
13.5 |
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
||||||
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
||||||
4. Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) |
Ghi chú: Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực sẽ được tính điểm cộng ưu tiên theo đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên đây áp dụng cho học sinh phổ thông thuộc khu vực 3, mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,0 điểm, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,25 điểm.
QUY ĐỊNH VỀ MÔN NGOẠI NGỮ THAY THẾ
Đối với thí sinh thi môn ngoại ngữ được chọn xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ thay thế theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo:
STT |
Mức điểm chứng chỉ Tiếng Anh |
Điểm quy đổi tuyển sinh |
|||
TOEFL ITP |
TOEFL iBT |
IELTS |
CEFR |
||
1 |
450 - 474 |
42 - 52 |
4.0 |
B1 |
7.0 |
2 |
475 - 499 |
53 - 60 |
4.5 |
B1 |
8.0 |
3 |
500 - 529 |
61 - 71 |
5.0 |
B1 |
9.0 |
4 |
≥ 530 |
≥ 72 |
≥ 5.5 |
B2 |
10.0 |
(Lưu ý, việc quy đổi điểm chỉ thực hiện đối với các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP, TOEFL iBT do tổ chức Educational Testing Service cấp và chứng chỉ IELTS do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ).
Lấy thí sinh có kết quả thi từ trên xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định. Cách thức xét tuyển giữa ngành thứ nhất và thứ hai theo thứ tự ưu tiên trong phiếu xét tuyển (ĐKXT) của thí sinh.
Đối với các khối xét tuyển có môn năng khiếu, nhà trường sẽ tổ chức xét các môn văn hóa theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia và môn năng khiếu theo kết quả của thí sinh tại các trường có tổ chức thi môn năng khiếu.
HỒ SƠ XÉT TUYỂN
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu gửi kèm hoặc tải về trên website của Trường).
- Bản sao Học bạ THPT có chứng thực.
- Bảng điểm gốc kỳ thi THPT Quốc gia (có thể bổ sung khi có Bảng điểm).
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT có chứng thực hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2018; có thể bổ sung khi có Giấy chứng nhận).
- Các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên quy định trong văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên, Sổ hộ khẩu…
- 02 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh (họ tên, số nhà-đường/ấp – phường/xã – quận/huyện – tỉnh/thành phố, số điện thoại di động của thí sinh ở mục người nhận) để Trường thông báo kết quả xét tuyển, giấy báo nhập học.
- Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/1 nguyện vọng
Kênh tuyển sinh tổng hợp
> ĐH Tài nguyên và Môi trường TP HCM thông báo xét tuyển bổ sung năm 2018
> Thông tin chi tiết về học phí việc thu học phí các trường THPT công lập