Cú pháp SQL cơ bản
SQL được theo sau bởi tập hợp duy nhất các qui tắc và nguyên tắc chỉ đạo được gọi là Cú pháp SQL. Chương này liệt kê tất cả cú pháp cơ bản của SQL. SQL là không phân biệt kiểu chữ , nghĩa là CREATE và create có cùng ý nghĩa trong SQL. Nhưng nói chung, các từ khóa trong SQL được ...
SQL được theo sau bởi tập hợp duy nhất các qui tắc và nguyên tắc chỉ đạo được gọi là Cú pháp SQL. Chương này liệt kê tất cả cú pháp cơ bản của SQL.
SQL là không phân biệt kiểu chữ, nghĩa là CREATE và create có cùng ý nghĩa trong SQL. Nhưng nói chung, các từ khóa trong SQL được viết bằng chữ hoa.
Các lệnh SQL là phụ thuộc vào dòng text. Bạn có thể đặt một lệnh SQL đơn trên một hoặc nhiều dòng.
Bạn có thể thực hiện hầu hết mọi hoạt động trong một cơ sở dữ liệu với các lệnh trong SQL.
Các lệnh trong SQL
Các lệnh trong SQL được bắt đầu với bất cứ từ khóa nào trong SQL như SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE, ALTER, DROR, … và lệnh kết thúc với một dấu chấm phảy (;). Ví dụ về một lệnh SQL:
SELECT "ten_cot" FROM "ten_bang";
Tại sao dấu chấm phảy được sử dụng sau các lệnh trong SQL. Đó là bởi vì dấu chấm phảy được sử dụng để phân biệt riêng rẽ giữa các lệnh trong SQL. Nó là một cách chuẩn để phân biệt riêng rẽ các lệnh SQL khi mà có nhiều hơn một lệnh cùng được sử dụng trong một lời gọi.
Dưới đây là cú pháp các lệnh quan trọng trong SQL:
Lệnh SELECT trong SQL
SELECT cot1, cot2....cotN FROM ten_bang;
Mệnh đề DISTINCT trong SQL
SELECT DISTINCT cot1, cot2....cotN FROM ten_bang;
Mệnh đề WHERE trong SQL
SELECT cot1, cot2....cotN FROM ten_bang WHERE DIEU_KIEN;
Mệnh đề AND/OR trong SQL
SELECT cot1, cot2....cotN FROM ten_bang WHERE DIEU_KIEN_1 {AND|OR} DIEU_KIEN_2;
Mệnh đề IN trong SQL
SELECT cot1, cot2....cotN FROM ten_bang WHERE ten_cot IN (gtri-1, gtri-2,...gtri-N);
Mệnh đề BETWEEN trong SQL
SELECT cot1, cot2....cotN FROM ten_bang WHERE ten_cot BETWEEN gtri-1 AND gtri-2;
Mệnh đề LIKE trong SQL
SELECT cot1, cot2....cotN FROM ten_bang WHERE ten_cot LIKE { PATTERN };
Mệnh đề ORDER BY trong SQL
SELECT cot1, cot2....cotN FROM ten_bang WHERE DIEU_KIEN ORDER BY ten_cot {ASC|DESC};
Mệnh đề GROUP BY trong SQL
SELECT SUM(ten_cot) FROM ten_bang WHERE DIEU_KIEN GROUP BY ten_cot;
Mệnh đề COUNT trong SQL
SELECT COUNT(ten_cot) FROM ten_bang WHERE DIEU_KIEN;
Mệnh đề HAVING trong SQL
SELECT SUM(ten_cot) FROM ten_bang WHERE DIEU_KIEN GROUP BY ten_cot HAVING (dieu kien la ham so hoc);
Lệnh CREATE TABLE trong SQL
CREATE TABLE ten_bang( cot1 kieu_du_lieu, cot2 kieu_du_lieu, cot3 kieu_du_lieu, ..... cotN kieu_du_lieu, PRIMARY KEY( mot hoac nhieu cot ) );
Lệnh DROP TABLE trong SQL
DROP TABLE ten_bang;
Lệnh CREATE INDEX trong SQL
CREATE UNIQUE INDEX ten_chi_muc ON ten_bang ( cot1, cot2,...cotN);
Lệnh DROP INDEX trong SQL
ALTER TABLE ten_bang DROP INDEX ten_chi_muc;
Lệnh DESC trong SQL
DESC ten_bang;
Lệnh TRAUNCATE TABLE trong SQL
TRUNCATE TABLE ten_bang;
Lệnh ALTER TABLE trong SQL
ALTER TABLE ten_bang {ADD|DROP|MODIFY} ten_cot {kieu_du_lieu};
Lệnh ALTER TABLE (Rename) trong SQL
ALTER TABLE ten_bang RENAME TO ten_bang_moi;
Lệnh INSERT INTO trong SQL
INSERT INTO ten_bang( cot1, cot2....cotN) VALUES ( giatri1, giatri2....giatriN);
Lệnh UPDATE trong SQL
UPDATE ten_bang SET cot1 = giatri1, cot2 = giatri2....cotN=giatriN [ WHERE DIEU_KIEN ];
Lệnh DELETE trong SQL
DELETE FROM ten_bang WHERE {DIEU_KIEN};
Lệnh CREATE DATABASE trong SQL
CREATE DATABASE ten_co_so_du_lieu;
Lệnh DROP DATABASE trong SQL
DROP DATABASE ten_co_so_du_lieu;
Lệnh USE trong SQL
USE ten_co_so_du_lieu;
Lệnh COMMIT trong SQL
COMMIT;
Lệnh ROLLBACK trong SQL
ROLLBACK;