01/03/2018, 17:07
Chọn tuổi xông nhà (xông đất) ngày Tết Đinh Dậu 2017 (chi tiết)
(iini.net) Thể theo nhu cầu của một số bạn bè, xin gửi đến mọi người cách chọn tuổi xông nhà năm Đinh Dậu và lịch ngày tốt xấu trong 10 ngày Tết của Thầy Khương Văn Thìn để tham khảo. (Nếu ai có điều gì chưa rõ hoặc cần biết thêm về từng trường hợp cụ thể có thể trao đổi trực tiếp hoặc gửi tin ...
(iini.net) Thể theo nhu cầu của một số bạn bè, xin gửi đến mọi người cách chọn tuổi xông nhà năm Đinh Dậu và lịch ngày tốt xấu trong 10 ngày Tết của Thầy Khương Văn Thìn để tham khảo.
(Nếu ai có điều gì chưa rõ hoặc cần biết thêm về từng trường hợp cụ thể có thể trao đổi trực tiếp hoặc gửi tin nhắn, tại hạ biết đến đâu sẽ trả lời đến đấy ạ)
1. Tuổi xông nhà cần tránh các Can, Chi xung phá:
• Về hàng Can: Hai can phá nhau là: Giáp phá Mậu; Ất phá Kỷ; Bính phá Canh; Đinh phá Tân; Mậu phá Nhâm; Kỷ phá Quý; Canh phá Giáp; Tân phá Ất; Nhâm phá Bính; Quý phá Đinh.
• Về hàng Chi: Hai chi xung nhau là: Tý xung Ngọ; Mão xung Dậu; Dần xung Thân; Tị xung Hợi; Thìn xung Tuất; Sửu xung Mùi.
- Năm 2017 là năm Đinh Dậu, gồm can Đinh và chi Dậu, nên tránh tuổi có can Tân, can Quý và chi Mão.
- Ngày Mồng Một Tết là ngày Ất Mão, có can Ất và chi Mão, nên tránh tuổi có can Kỷ, can Tân và chi Dậu.
- Ngoài ra, chọn tuổi người xông nhà cũng cần tránh tuổi xung phá với tuổi của gia chủ (theo cách tính đã giới thiệu ở trên về can chi xung phá). Ví dụ: Chủ nhà tuổi Canh Dần không nên chọn tuổi Bính, tuổi Giáp hay tuổi Thân xông nhà.
2. Nên chọn tuổi hợp, cụ thể như sau:
• Về hàng Can: Giáp hợp Kỷ; Ất hợp Canh; Bính hợp Tân; Đinh hợp Nhâm; Mậu hợp Quý.
• Về hàng Chi:
- Chi Nhị hợp: Tý hợp Sửu; Dần hợp Hợi; Mão hợp Tuất; Thìn hợp Dậu; Tị hợp Thân; Ngọ hợp Mùi.
- Chi Tam hợp: Tị – Dậu – Sửu hợp thành Kim cục; Hợi – Mão – Mùi hợp thành Mộc cục; Dần – Ngọ – Tuất hợp thành Hỏa cục; Thân – Tý – Thìn hợp thành Thủy cục.
- Như vậy xông nhà năm Đinh Dậu có thể chọn: Can Đinh hợp can Nhâm, chi Thìn hợp chi Dậu là Nhị hợp; các chi Tị, Dậu, Sửu là chi Tam hợp. Tóm lại nên chọn người có tuổi can Nhâm, chi Thìn, chi Tị, chi Sửu thì tốt. Nếu được tuổi hợp cả Can và Chi (ví dụ như Nhâm Thìn) thì càng tốt; còn không chỉ cần hợp hàng Can hoặc hàng Chi và Can hoặc Chi còn lại không xung phá cũng là rất tốt rồi.
- Về ngày Ất Mão (Mồng Một) có can Ất và chi Mão nên có thể chọn can Canh hợp can Ất, chi Tuất hợp Mão là Nhị hợp, hoặc chọn các chi Hợi, Mão, Mùi là Tam hợp. Như vậy nên chọn can Canh, chi Tuất, chi Hợi, chi Mùi; nếu được hợp cả Chi và Can (ví dụ như Canh Tuất) thì tốt nhất, còn không chỉ cần hợp hàng Can hoặc hàng chi và can chi còn lại không xung phá cũng là rất tốt rồi.
- Ngoài ra có thể chọn các tuổi khác, miễn là can chi không xung phá với năm, ngày Mồng Một và với tuổi gia chủ là được.
- Người xông nhà không nhất thiết phải chọn là nam giới mà có thể chọn bất kỳ người nào (nam, nữ, người lớn tuổi, người nhỏ tuổi) miễn là có tuổi tốt theo cách tính ở trên là được; nếu thêm được yếu tố sức khỏe tốt, ngoại hình sáng sủa, phúc hậu hoặc tính tình xởi lởi… thì càng tốt.
- Phương xuất hành tốt là Tây, Tây – Bắc, Đông – Nam và Đông – Bắc.
- Giờ xuất hành tốt là: 5-7 giờ, 11-13 giờ.
• Mồng 2 – Bính Thìn: Ngày tốt, tốt cho việc thăm hỏi, khai trương bán hàng, đi đền chùa cầu tài lộc.
- Phương xuất hành tốt là Đông, Đông – Nam, Tây, Tây – Bắc.
- Giờ xuất hành tốt: 7-11 giờ.
• Mồng 3 – Đinh Tị: Ngày tốt. Tuy nhiên đây là ngày Tam Nương “tương sát” cho nên xuất hành nên đi nhanh về nhanh, không nên chơi bời ở dọc đường hoặc những chỗ vắng người.
- Phương xuất hành tốt là: Tây – Nam, Tây – Bắc, Đông, Đông – Nam.
- Giờ xuất hành tốt: 7-9 giờ, 11-13 giờ.
• Mồng 4 – Mậu Ngọ: Ngày tốt trung bình, ngày này có thể khai trương bán hàng, xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc.
- Giờ tốt; 5-7 giờ, 11-13 giờ.
• Mồng 5, mồng 6, mồng 7: Đều là ngày xấu.
• Mồng 8 – Nhâm Tuất: Là ngày tốt, tốt cho việc xuất hành, khai trương, mở hàng, ăn hỏi, ký kết hợp đồng, giao dịch mua bán.
- Giờ tốt: 7-11 giờ.
• Mồng 9 – Quý Hợi: Ngày này cũng chỉ nên cầu phúc, cầu tài lộc, mở kho xuất hàng; có thể khai trương mở hàng.
• Mồng 10 – Giáp Tý: Là ngày tốt, tốt cho mọi việc, xây dựng tu tạo nhà cửa, cưới hỏi, khai trương, cầu tài lộc, trồng cây.
- Giờ tốt: 5-7 giờ, 11-13 giờ, 15-17 giờ.
Thời gian bắt đầu năm mới được tính theo phong tục dân gian, từ 0 giờ (thời điểm giao thừa) ngày 1 tháng 1 (tháng Giêng) năm Đinh Dậu.
***
Xem thêm:
(Nếu ai có điều gì chưa rõ hoặc cần biết thêm về từng trường hợp cụ thể có thể trao đổi trực tiếp hoặc gửi tin nhắn, tại hạ biết đến đâu sẽ trả lời đến đấy ạ)
Chọn tuổi xông nhà đầu năm 2017 (ảnh: internet) |
CHỌN TUỔI XÔNG NHÀ NĂM ĐINH DẬU
Việc chọn tuổi xông nhà ngày Mồng Một đầu năm mới đã trở thành phong tục, tập quán hàng nghìn năm của dân tộc Việt Nam. Trong dân gian thường quan niệm rằng: Chọn tuổi tốt xông nhà thì trong năm đó mọi sự sẽ thuận lợi, bình an, mạnh khỏe, tài lộc tăng tiến, thăng quan tiến chức… Ngược lại, nếu phạm vào tuổi xung phá với gia chủ, hay xung phá năm, hoặc xung phá ngày Mồng Một Tết thì năm đó sẽ gặp nhiều bất lợi, nhẹ thì mâu thuẫn nhau, lớn thì gặp tai họa.1. Tuổi xông nhà cần tránh các Can, Chi xung phá:
• Về hàng Can: Hai can phá nhau là: Giáp phá Mậu; Ất phá Kỷ; Bính phá Canh; Đinh phá Tân; Mậu phá Nhâm; Kỷ phá Quý; Canh phá Giáp; Tân phá Ất; Nhâm phá Bính; Quý phá Đinh.
• Về hàng Chi: Hai chi xung nhau là: Tý xung Ngọ; Mão xung Dậu; Dần xung Thân; Tị xung Hợi; Thìn xung Tuất; Sửu xung Mùi.
- Năm 2017 là năm Đinh Dậu, gồm can Đinh và chi Dậu, nên tránh tuổi có can Tân, can Quý và chi Mão.
- Ngày Mồng Một Tết là ngày Ất Mão, có can Ất và chi Mão, nên tránh tuổi có can Kỷ, can Tân và chi Dậu.
- Ngoài ra, chọn tuổi người xông nhà cũng cần tránh tuổi xung phá với tuổi của gia chủ (theo cách tính đã giới thiệu ở trên về can chi xung phá). Ví dụ: Chủ nhà tuổi Canh Dần không nên chọn tuổi Bính, tuổi Giáp hay tuổi Thân xông nhà.
2. Nên chọn tuổi hợp, cụ thể như sau:
• Về hàng Can: Giáp hợp Kỷ; Ất hợp Canh; Bính hợp Tân; Đinh hợp Nhâm; Mậu hợp Quý.
• Về hàng Chi:
- Chi Nhị hợp: Tý hợp Sửu; Dần hợp Hợi; Mão hợp Tuất; Thìn hợp Dậu; Tị hợp Thân; Ngọ hợp Mùi.
- Chi Tam hợp: Tị – Dậu – Sửu hợp thành Kim cục; Hợi – Mão – Mùi hợp thành Mộc cục; Dần – Ngọ – Tuất hợp thành Hỏa cục; Thân – Tý – Thìn hợp thành Thủy cục.
- Như vậy xông nhà năm Đinh Dậu có thể chọn: Can Đinh hợp can Nhâm, chi Thìn hợp chi Dậu là Nhị hợp; các chi Tị, Dậu, Sửu là chi Tam hợp. Tóm lại nên chọn người có tuổi can Nhâm, chi Thìn, chi Tị, chi Sửu thì tốt. Nếu được tuổi hợp cả Can và Chi (ví dụ như Nhâm Thìn) thì càng tốt; còn không chỉ cần hợp hàng Can hoặc hàng Chi và Can hoặc Chi còn lại không xung phá cũng là rất tốt rồi.
- Về ngày Ất Mão (Mồng Một) có can Ất và chi Mão nên có thể chọn can Canh hợp can Ất, chi Tuất hợp Mão là Nhị hợp, hoặc chọn các chi Hợi, Mão, Mùi là Tam hợp. Như vậy nên chọn can Canh, chi Tuất, chi Hợi, chi Mùi; nếu được hợp cả Chi và Can (ví dụ như Canh Tuất) thì tốt nhất, còn không chỉ cần hợp hàng Can hoặc hàng chi và can chi còn lại không xung phá cũng là rất tốt rồi.
- Ngoài ra có thể chọn các tuổi khác, miễn là can chi không xung phá với năm, ngày Mồng Một và với tuổi gia chủ là được.
- Người xông nhà không nhất thiết phải chọn là nam giới mà có thể chọn bất kỳ người nào (nam, nữ, người lớn tuổi, người nhỏ tuổi) miễn là có tuổi tốt theo cách tính ở trên là được; nếu thêm được yếu tố sức khỏe tốt, ngoại hình sáng sủa, phúc hậu hoặc tính tình xởi lởi… thì càng tốt.
LIÊN KẾT ĐƯỢC TÀI TRỢ
LỊCH NGÀY TỐT/XẤU TRONG 10 NGÀY TẾT
• Ngày mồng 1 - Ất Mão: Ngày xấu; ngày này chỉ nên đi thăm hỏi người thân, bạn bè, hàng xóm, đi lễ (chùa, đền…) cầu tài lộc, làm từ thiện trong phạm vi gần.- Phương xuất hành tốt là Tây, Tây – Bắc, Đông – Nam và Đông – Bắc.
- Giờ xuất hành tốt là: 5-7 giờ, 11-13 giờ.
• Mồng 2 – Bính Thìn: Ngày tốt, tốt cho việc thăm hỏi, khai trương bán hàng, đi đền chùa cầu tài lộc.
- Phương xuất hành tốt là Đông, Đông – Nam, Tây, Tây – Bắc.
- Giờ xuất hành tốt: 7-11 giờ.
• Mồng 3 – Đinh Tị: Ngày tốt. Tuy nhiên đây là ngày Tam Nương “tương sát” cho nên xuất hành nên đi nhanh về nhanh, không nên chơi bời ở dọc đường hoặc những chỗ vắng người.
- Phương xuất hành tốt là: Tây – Nam, Tây – Bắc, Đông, Đông – Nam.
- Giờ xuất hành tốt: 7-9 giờ, 11-13 giờ.
• Mồng 4 – Mậu Ngọ: Ngày tốt trung bình, ngày này có thể khai trương bán hàng, xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc.
- Giờ tốt; 5-7 giờ, 11-13 giờ.
• Mồng 5, mồng 6, mồng 7: Đều là ngày xấu.
• Mồng 8 – Nhâm Tuất: Là ngày tốt, tốt cho việc xuất hành, khai trương, mở hàng, ăn hỏi, ký kết hợp đồng, giao dịch mua bán.
- Giờ tốt: 7-11 giờ.
• Mồng 9 – Quý Hợi: Ngày này cũng chỉ nên cầu phúc, cầu tài lộc, mở kho xuất hàng; có thể khai trương mở hàng.
• Mồng 10 – Giáp Tý: Là ngày tốt, tốt cho mọi việc, xây dựng tu tạo nhà cửa, cưới hỏi, khai trương, cầu tài lộc, trồng cây.
- Giờ tốt: 5-7 giờ, 11-13 giờ, 15-17 giờ.
Thời gian bắt đầu năm mới được tính theo phong tục dân gian, từ 0 giờ (thời điểm giao thừa) ngày 1 tháng 1 (tháng Giêng) năm Đinh Dậu.
***
Xem thêm: