Chi tiết các toán tử so sánh đối tượng trong Excel
So sánh và kết quả so sánh là một trong những đối tượng được sử dụng rất nhiều trong Excel. Nếu bạn đã từng sử dụng hàm IF, chắc hẳn bạn đã từng sử dụng các biểu thức so sánh làm điều kiện cho tham số thứ nhất của hàm IF. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn các điều kiện ...
So sánh và kết quả so sánh là một trong những đối tượng được sử dụng rất nhiều trong Excel. Nếu bạn đã từng sử dụng hàm IF, chắc hẳn bạn đã từng sử dụng các biểu thức so sánh làm điều kiện cho tham số thứ nhất của hàm IF. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn các điều kiện so sánh với từng loại dữ dữ liệu trong Excel.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm những hàm khác mà chúng tôi đã từng chia sẻ về hàm Subtotal, hàm MATCH và INDEX và hàm Hlookup trong Excel.
Các toán tử so sánh đối tượng trong Excel
1. Các toán tử so sánh với số (Number)
Để so sánh các dữ liệu loại số, Excel cung cấp cho chúng ta 6 toán tử so sánh như sau:
Điều kiện | Toán tử | Công thức | Mô tả |
Bằng | = | = A1 = B1 | Trả về True nếu giá trị ô A1 bằng với giá trị ô B1, ngược lại, trả về False |
Không bằng | <> | =A1<> B1 | Trả về True nếu giá trị ô A1 khác với giá trị ô B1, ngược lại, trả về False. Toán tử này ngược với toán tử “=” |
Lớn hơn | > | = A1> B1 | Trả về True nếu giá trị ô A1 lớn hơn giá trị ô B1, ngược lại, trả về False |
Nhỏ hơn hoặc bằng | <= | = A1 <= B1 | Trả về True nếu giá trị ô A1 nhỏ hơn hoặc bằng giá trị ô B1, ngược lại, trả về False. Toán tử này ngược với toán tử “>” |
Nhỏ hơn | < | = A1 <B1 | Trả về True nếu giá trị ô A1 nhỏ hơn giá trị ô B1, ngược lại, trả về False |
Lớn hơn hoặc bằng | > = | =A1>= B1 | Trả về True nếu giá trị ô A1 lớn hơn hoặc bằng giá trị ô B1, ngược lại, trả về False. Toán tử này ngược với toán tử “<” |
Ví dụ dưới đây minh họa các trường hợp so sánh theo từng cặp điều kiện.
2. Các toán tử so sánh với dữ liệu ngày tháng, thời gian (Date, Time)
Như đã đề cập trong bài viết về định dạng ngày tháng trong Excel, ngày tháng (Date) về bản chất chính là định dạng số, do đó, nó cũng có các toán tử so sánh như đối với số (Number).
Chúng tôi đã trình bày thêm cột định dạng kiểu số tương ứng với ngày tháng để các bạn tiện so sánh.
3. Các toán tử so sánh với dữ liệu chuỗi (Text)
Tương tự như các loại dữ liệu trên, chuỗi (Text) cũng có 6 toán tử so sánh.
Tuy nhiên, điểm khác biệt trong so sánh chuỗi là Excel sẽ so sánh vị trí của các ký tự cần so sánh trong Bảng mã với nhau. Nếu vị trí của ký tự nào lớn hơn thì ký tự đó sẽ “lớn hơn”. Ví dụ, ký tự “A” trong bảng mã Unicode là 65, vị trí của ký tự “B” là 66 do đó, “A” < “B”.
Ngoài ra, Excel còn có hàm EXACT để so sánh hai chuỗi với nhau với cú pháp =EXACT(text1,text2) trong đó, text1 và text2 là 2 chuỗi cần so sánh với nhau. Hàm EXACT trả về True nếu text1 và text2 giống nhau hoàn toàn, ngược lại hàm trả về False.
Ví dụ:
- =EXACT(“topthuthuat”, ” topthuthuat”) → TRUE
- =EXACT(“topthuthuat”, ” TopThuThuat”) → FALSE
Lưu ý: Toán tử so sánh “=” không phân biệt chữ HOA và chữ thường còn hàm EXACT có phân biệt chữ HOA và chữ thường.
Lời kết
Chúng tôi hi vọng rằng, qua bài viết này, các bạn đã nắm vững các toán tử so sánh tương ứng với các loại dữ liệu trong Excel. Nếu có thắc mắc nào trong khi thực hiện như hướng dẫn, hãy để lại lời bình của bạn trong phần dưới đây nhé.
Chúc bạn thành công!