Chi Mạch môn
hay chi Duyên giai thảo (danh pháp khoa học: Ophiopogon, đồng nghĩa: Chloopsis Blume; Flueggea Richard (1807), Mondo Adanson; Slateria Desvaux.) là một chi chứa khoảng 65 loài cây thân thảo sống lâu năm, trong đó khoảng 38 loài đặc hữu của Trung Quốc, ...
hay chi Duyên giai thảo (danh pháp khoa học: Ophiopogon, đồng nghĩa: Chloopsis Blume; Flueggea Richard (1807), Mondo Adanson; Slateria Desvaux.) là một chi chứa khoảng 65 loài cây thân thảo sống lâu năm, trong đó khoảng 38 loài đặc hữu của Trung Quốc, thuộc họ Tóc tiên (Ruscaceae), trước đây được phân loại trong họ Loa kèn (Liliaceae). Các loài trong chi này có nguồn gốc từ khu vực ôn đới ấm tới nhiệt đới thuộc miền đông, đông nam và nam châu Á. Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp ophis, "rắn" và pogon, "râu", có lẽ là để chỉ tới lá của chúng.
Chúng mọc lên từ các thân rễ ngắn và mang một chùm lá, từ đó các hoa xuất hiện thành dạng cành hoa trên các đoạn thân ngắn phía trên các lá.
- Ophiopogon albimarginatus
- Ophiopogon amblyphyllus
- Ophiopogon angustifoliatus
- Ophiopogon bockianus
- Ophiopogon bodinieri
- Ophiopogon chingii
- Ophiopogon clarkei
- Ophiopogon clavatus
- Ophiopogon corifolius
- Ophiopogon dracaenoides
- Ophiopogon filipes
- Ophiopogon fooningensis
- Ophiopogon grandis
- Ophiopogon heterandrus
- Ophiopogon hongjiangensis
- Ophiopogon intermedius
- Ophiopogon jaburan
- Ophiopogon japonicus
- Ophiopogon jiangchengensis
- Ophiopogon latifolius
- Ophiopogon lushuiensis
- Ophiopogon mairei
- Ophiopogon marmoratus
- Ophiopogon megalanthus
- Ophiopogon menglianensis
- Ophiopogon motouensis
- Ophiopogon multiflorus
- Ophiopogon ogisui
- Ophiopogon paniculatus
- Ophiopogon peliosanthoides
- Ophiopogon pingbienensis
- Ophiopogon planiscapus
- Ophiopogon platyphyllus
- Ophiopogon pseudotonkinensis
- Ophiopogon reptans
- Ophiopogon reversus
- Ophiopogon revolutus
- Ophiopogon sarmentosus
- Ophiopogon sinensis
- Ophiopogon sparsiflorus
- Ophiopogon stenophyllus
- Ophiopogon sylvicola
- Ophiopogon szechuanensis
- Ophiopogon tienensis
- Ophiopogon tonkinensis
- Ophiopogon tsaii
- Ophiopogon umbraticola
- Ophiopogon xylorrhizus
- Ophiopogon yunnanensis
- Ophiopogon zingiberaceus
Một số loài như Ophiopogon japonicus và Ophiopogon planiscapus được sử dụng như là loại cây che phủ mặt đất.
Trong y học cổ truyền Trung Hoa thân củ của Ophiopogon japonicus, gọi là mạch môn đông, được dùng làm thuốc bổ âm.