Chi Dó trầm
Dó trầm hay dó bầu, trầm dó, trầm hương tên gọi chung cho một chi thực vật thuộc họ Trầm gồm 15 loài. sống ở châu Á trong các khu vực rừng mưa của Indonesia, Thái Lan, Campuchia, Lào, Việt Nam, Malaysia, bắc Ấn Độ, Philippines, Borneo và New Guinea. Cây ...
Dó trầm hay dó bầu, trầm dó, trầm hương tên gọi chung cho một chi thực vật thuộc họ Trầm gồm 15 loài. sống ở châu Á trong các khu vực rừng mưa của Indonesia, Thái Lan, Campuchia, Lào, Việt Nam, Malaysia, bắc Ấn Độ, Philippines, Borneo và New Guinea. Cây cao 6-20 m, lá dài 5-11 cm và rộng 2-4 cm. Hoa màu xanh vàng, quả gỗ dài 2,5-3 cm.
Cây trầm hương có thân cây to, lá dài, gỗ màu vàng nhạt, có thớ đen. Đây là cây tạo ra trầm hương và kỳ nam sử dụng làm nước hoa và nhang, dược phẩm có giá trị cao. Gỗ trầm được sử dụng làm các đồ dùng gia dụng. Cây dó trầm hiện cũng đang được trồng để khai thác tại một số quốc gia như Lào và Việt Nam.
- Aquilaria acuminata (Merr.) Quisumb., 1946, nguyên là Gyrinopsis acuminata
- Aquilaria apiculata Merr., 1922
- Aquilaria baillonii Pierre ex Lecomte & Leandri, 1949: dó Baillon
- Aquilaria banaensae Phamh. 1996: dó Bà Nà
- Aquilaria beccariana Tiegh. 1893
- Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte, 1915: trầm, trầm hương, dó bầu
- Aquilaria cumingiana (Decne.) Ridl., det. Ding Hou, 1959
- Aquilaria filaria (Oken) Merr., 1950
- Aquilaria grandiflora Benth., 1861
- Aquilaria malaccensis, Lam., 1783, đồng nghĩa A. agallocha và A. secundaria
- Aquilaria ophispermum Poir.
- Aquilaria parvifolia (Quisumb.) Ding Hou, 1960
- Aquilaria pentandra Blanco, 1837
- Aquilaria rugosa K.Le-Cong & Kessler, 2005
- Aquilaria sinensis Gilg, 1894
- Aquilaria urdanetensis Hallier, 1922 (Philippines)
- Aquilaria yunnanensis S.C.Huang, 1985