Cấu trúc câu tiếng anh thông dụng
Diễn Dàn sẽ tổng hợp những và cấu trúc câu thông dụng cũng như ví dụ về cách sử dụng chúng giúp các bạn bổ xung thêm kiến thức cho môn học này. Có những câu bạn sẽ thấy rất quen nhưng cũng có những mẫu câu bạn chưa gặp bao giờ vì vậy hãy take note tất cả các ý lại nhé! Các ...
Diễn Dàn sẽ tổng hợp những và cấu trúc câu thông dụng cũng như ví dụ về cách sử dụng chúng giúp các bạn bổ xung thêm kiến thức cho môn học này. Có những câu bạn sẽ thấy rất quen nhưng cũng có những mẫu câu bạn chưa gặp bao giờ vì vậy hãy take note tất cả các ý lại nhé!
Các mẫu câu và cấu trúc
1. S + v + too + adj/ adv + (for someone) + to do something (quá để ai có thể làm cái gì)
VD: This execise is too hard for me to do : Bài tập này quá khó để tôi có thể làm.
He runs too fast for me to follow : Anh ta chạy quá nhanh để tôi có thể đuổi theo.
2. S + v + so +adj/adv + that +s +v (quá đến nỗi mà )
VD: This box is so heavy that I can’t take it : cái hộp quá nặng đến nỗi tôi không thể khiên nó.
He speak so soft that we can’t hear anything : Anh ta nói nhỏ quá nên chúng tôi chẳng nghe được gì.
Cấu trúc câu tiếng anh (nguồn: academy)
3. It + v + such + (a/an) + n + that + s+ v (quá đến nỗi mà)’
VD: It is such a heavy box that I can’t take it : Cái hộp quá nặng đến nỗi tôi không thể khiên nó.
4. S + v +adj/adv + enough + for s.o + to do s.t (đủ cho ai đó làm gì)
VD : she is old enough to get married : cô ấy đủ tuối để lấy chồng rồi.
They are intelligent enough for me to teach: Tụi nó đủ thông minh để tôi có thể dạy dỗ.
5. Have/get + s.t + done (nhờ, thuê ai làm gì)
VD: I had my hair cut yesterday : tôi mới cắt tóc hôm qua (tôi thuê người ta cắt tóc)
I get my shoes repaired : tôi mang giày đi sửa rồi (tôi thuê người ta sử giày rồi)
Nguồn Miss Hoa Toeic