Câu hỏi lý thuyết và bài tập về nước nhảy
Khi nào thì xảy ra hiện tượng nước nhảy. Các gía trị tính nước nhảy, chủ yếu là gì. Nghiên cứu nước nhảy để làm gì. Phân loại nước nhảy. Trường hợp nào thì nguy hiểm nhất. phương trình nước nhảy. ...
- Khi nào thì xảy ra hiện tượng nước nhảy.
- Các gía trị tính nước nhảy, chủ yếu là gì.
- Nghiên cứu nước nhảy để làm gì.
- Phân loại nước nhảy.
- Trường hợp nào thì nguy hiểm nhất.
- phương trình nước nhảy.
- Đồ thị hàm số nước nhảy.
- Hàm số nước nhảy.
- Hàm số nước nhảy, đạt gía cực trị khi nào.
- Hàm số nước nhảy biến thiên ra sao.
- Phương pháp tính độ sâu liên hiệp nước nhảy.
- Miền xác định nghiệm các độ sâu nước nhảy.
- Công tính độ sâu liên hiệp đối với hình chử nhật.
- Công tính chiều dài nước nhảy.
- Công thức tính chiều dài sau nước nhảy.
- Biện luận nước nhảy để làm gì, cách làm như thế nào.
- Vẽ hình hiện hiện tượng nước nhảy ngập, tính như thế nào.
- Khi nước nhảy phóng xa tính như thế nào.
- Công thức tính lý thuyết khác công thức thức thực nghiệm và kinh nghiệm như thế nào.
- Bài tập định tính nước có hiện tượng nước nhảy (Bài 7: f, g, h, I, k )
BÀI TẬP
Bài 1: Nước nhảy trong kênh lăng trụ mặt cắt chử nhật : b = 10 m; Q = 36 m3/s. Biết độ sâu trước nước nhảy h’ = 0,4m.
a./Tính độ sâu liên hiệp sau nước nhảy.
b./Tính chiều dài nước nhảy;
c./ Tính tổn thất năng lượng trong nước nhảy.
Bài 2: Kênh hình thang : Q = 16 m3/s; b = 7m; m = 1,5.
a./vẽ đường biểu diễn hàm số nước nhảy (( h ( và từ đó xác định độ sâu liên hiệp sau nước nhảy , biết độ sâu trước nước nhảy bằng h’ = 0,3m.
b./Tính thử lại h’’ bằng công thức gần đúng của Rakhơmanốp;
c./ Tính chiều dài nước nhảy.
Bài 3: Dòng chảy từ đập tràn xuống sân bậc có q = 4 m3/s.
a./ Biết độ sâu trước nước nhảy là h’ = 0,6m , tính độ sâu sau nước nhảy;
b./ Biết độ sâu sau nhảy h’’ = 2,5m , tính độ sâu trước nước nhảy.
Baì 4: Kênh mặt cắt hình thang : Q = 10 m3/s; b = 2m; m =1,5.
a./ Vẽ đường biểu diễn hàm số nước nhảy. Tính độ sâu liên hiệp sau nước nhảy , biết độ sâu trước nước nhảy bắng h’ = 0,6m;
b./ Tính chiều dài nước nhảy.
Bài 5: Tính sâu sau nước nhảy h’’ của kênh mặt cắt chử nhật : Q = 36 m3/s; b= 10m. Biết h’ = 0,7m. Tính tổn thất năng lượng và chiều dài nước nhảy.
Bài 6: Kênh mặt cắt hình thang : b = 5m; m = 1; Q = 22 m3/s. Tính h’; biết h’ = 1,5m.
Bài 7: Dòng chảy có lưu lượng Q = 50 m3/s chảy từ một công trình xuống đoạn kênh bêtông ( sân công trình ) có độ sâu tại mặt cắt co hẹp bằng hc = 0,25m. Kênh này rộng b= 20m mặt cắt chử nhật , n = 0,014 , đáy nằm ngang i = 0. Tiếp theo đoạn kênh bêtông là đoạn lát bảo vệ bằng đá hộc , rồi đến kênh đất ở hạ lưu. Kênh đất mặt cắt hình thang : m = 1; b = 20m n = 0,0225; i = 0,0004. Kênh coi như keó dài vô tận về phía hạ lưu , không có ảnh hưởng của các công trình khác. Vẽ đường mực nước ở khu vực sân công trình và kênh. Xác định vị trí nước nhảy và chiều dài nước nhảy để định chiều dài cần thiết cuả sân công trình bêtông , và chiều dài sau nước nhảy để định chiều dài đoạn bảo vệ bằng đá lát , trong điều kiên không có thiết bị tiêu năng.
Bài 8: Kênh dẫn từ đập tràn đến bậc nước mặt cắt chử nhật b =20m; i =0,0001;n =0,014 Lưu lượng Q = 50 m3/s .
Dòng chảy từ đập rơi xuống đầu kênh tại mặt cắt c-c , có độ sâu bằng hc = 0,5m. Đến cuối kênh nước rơi tự do xuống bậc , không ảnh hưởng của dòng chảy hạ lưu. Chiều dài kênh tính từ mặt cắt c-c đến bậc nước.
Vẽ đường mặt nước trên đoạn kênh ấy; Xác định hình thức và vị trí của nước nhảy , nếu có ba trường hợp :
a./ L= 50m
b./ L = 100m
c./ L = 420m.
Bài 9: Kênh chử nhật b = 10m; Q = 20 m3/s ; n = 0,014. Đoạn trên có i1= 0,047 , có độ sâu chảy đều h01= 0,29m. Đoạn dưới có I2 = 0,00076 , có độ sâu chảy đều h02= 1,09m. Hai đoạn nối với nhau tại mặt cắt c-c.
Xác định hình thức nối tiếp tại khu thay đổi độ dốc. Vẽ đường mặt nước trên và dưới mặt cắt c-c. Phía thượng và hạ lưu coi như xa vô tận , không chịu ảnh hưởng của công trình khác.
Bài 10: Cũng như Bài 8. Nhưng đoạn kênh thứ hai có n = 0,02; i = 0,00013; h02= 2,5m.
Bài 11: Kênh có mặt cắt hình thang : b= 2,5m; m= 0,5; n = 0,02; Q = 8 m3/s , có hai đoạn làm với độ dốc khác nhau.
Đoạn trên có độ dốc i1 = 0,225 , độ sâu chảy đều h01= 0,325m. Đoạn dưới có độ dốc i2 = 0,0025 , độ sâu chảy đều h02 = 1,25m. Hai đoạn nối với nhau tại mặt cắt c-c.
Xác định hình thức nối tiếp của dòng chảy.
Bài 11: Một dòng kênh có mặt cắt hình thang : b = 8m; m =1; Q = 20 m3/s ; I = 0,04; n= 0,03.
Đập chặn dòng kênh làm dâng nước , tạo nên ở thượng lưu đập một độ sâu bằng h= 2,25m
Vẽ đường mặt nước trên đoạn kênh ở thượng lưu.