Câu 9* trang 257 Hóa 11 Nâng cao, a) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được...
Bài 61: Axit Cacboxylic: Tính chất hóa học điều chế và ứng dụng – Câu 9* trang 257 SGK Hóa học 11 Nâng cao. a) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được Thêm nước vào 10,0 ml axit axetic băng (axit 100%, (D = 1,05g/c{m^3}) ) đến thể tích 1,75 lít ở ({25^o}C) rồi dùng máy đo thì thấy pH = ...
Thêm nước vào 10,0 ml axit axetic băng (axit 100%, (D = 1,05g/c{m^3})) đến thể tích 1,75 lít ở ({25^o}C) rồi dùng máy đo thì thấy pH = 2,9.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b) Tính độ điện li (alpha ) của axit axetics ở dung dịch nói trên
c) Tính gần đúng hằng số cân bằng của axit axetic ở ({25^o}C)
Giải
a) Số mol (C{H_3}{ m{COO}}H:n = {{C\% .D.V} over {100.M}} = 0,175mol)
Nồng độ mol/l của (C{H_3}{ m{COO}}H) trong dung dịch: ({C_M} = {{0,175} over {1,75}} = 0,1M)
b) pH = 2,9 ( Rightarrow { m{[}}{H^ + }{ m{] = 1}}{{ m{0}}^{ – 2,9}}M)
Trước điện li: 0,1 0 0
Điện li: (0,1alpha ) ( o ) (0,1alpha ) ( o ) (0,1alpha )
Sau điện li: (0,1-(0,1alpha )) (0,1alpha ) (0,1alpha )
Ta có (0,1alpha = {10^{ – 2,9}} Rightarrow alpha = {10^{ – 1,9}})
({K_a} = {{left[ {C{H_3}{ m{CO}}{{ m{O}}^ – }} ight]left[ {{H^ + }} ight]} over {left[ {C{H_3}{ m{COO}}H} ight]}} = {{0,1alpha .0,1alpha } over {0,1.(1 – alpha )}})
Vì (alpha < < 1 Rightarrow 0,1.(1 – alpha ) approx 0,1 )
(Rightarrow {K_a} = 0,1{alpha ^2} = 0,{1.10^{ – 3,8}} = {10^{ – 4,8}})