Câu 1, 2, 3 trang 86 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2: Bài 148. Ôn tập về đo diện tích và đo thể...
Câu 1, 2, 3 trang 86 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Giải câu 1, 2, 3 trang 86 bài 148 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Điền “ > ; 1. Điền “ > ; < ; =” thích hợp vào chỗ chấm : 9m 2 6dm 2 … 9,06m 2 9m 2 6dm 2 … 9,006m 2 9m 2 6dm 2 ...
1. Điền “ > ; < ; =” thích hợp vào chỗ chấm :
9m2 6dm2 … 9,06m2
9m2 6dm2 … 9,006m2
9m2 6dm2 … 9,6m2
3m3 6dm3 … 3,6m3
3m3 6dm3 … 3,006m3
1,85dm3 … 1dm3 85cm3
2. Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng ({3 over 5}) tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 của thửa ruộng đó thu được 64kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc ?
3. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 4m, chiều cao 2,8m (các kích thước ở trong lòng bể). Biết rằng 85% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi :
a. Trong bể có bao nhiêu lít nước ?
b. Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét ?
Bài giải
1.
9m2 6dm2 < 9,06m2
9m2 6dm2 = 9,006m2
9m2 6dm2 < 9,6m2
3m3 6dm3 < 3,6m3
3m3 6dm3 = 3,006m3
1,85dm3 > 1dm3 85cm3
2.
Bài giải
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :
(250 imes {3 over 5} = 150,left( m ight))
Diện tích của thửa ruộng hình thang là :
({{250 imes 150} over 2} = 18750,left( {{m^2}} ight))
Số ki-lô-gam thóc thu được trên cả thửa ruộng :
18750 : 100 ⨯ 64 = 12000 (kg)
12000kg = 12 tấn
Đáp số : 12 tấn
3.
Bài giải
Thể tích của bể nước là :
4 ⨯ 4 ⨯ 2,8 = 44,8 (m3)
Số lít nước có trong bể là :
({{44,8 imes 85} over {100}} = 38,08,left( {{m^3}} ight))
38,08m3 = 38080dm3 = 38080l
Chiều cao của khối nước trong bể là :
38080 : (4 ⨯ 4) = 2,38 (m)
Đáp số : a. 38080 lít nước
b. 2,38m