08/02/2018, 14:46

CARE có nghĩa là gì? viết tắt của từ gì?

Nhiều người thắc mắc Bài viết hôm nay sẽ giải đáp điều này. Bài viết liên quan: ? ? ? Trong tiếng anh: Danh từ: Sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng: – to be in (under) body’s care — được ai chăm nom – to take care of one’s ...

Nhiều người thắc mắc Bài viết hôm nay  sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

  • ?
  • ?
  • ?

Trong tiếng anh:

Danh từ:

Sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng:

– to be in (under) body’s care — được ai chăm nom
– to take care of one’s health — giữ gìn sức khoẻ
– I leave this in your care — tôi phó thác việc này cho anh trông nom

Sự chăm chú, sự chú ý; sự cẩn thận, sự thận trọng:

– to give care to one’s work — chú ý đến công việc
– to take care not to… — cẩn thận đừng có…, cố giữ đừng để…
– to do something with… care — làm việc gì cẩn thận
– to take care; to have a care — cẩn thận coi chừng

Sự lo âu, sự lo lắng:

– full of cares — đầy lo âu
– care — không phải lo lắng

Cái cần phải quan tâm hay chú ý:

– The cares of family life – những thứ cần phải quan tâm trong gia đình.

Ngoài ra còn có những từ gắn với care sẽ có những nghĩa khác nhau như:

– Take care: Cẩn thận
– Skin care: Chăm sóc da
– Don’t care: Không quan tâm
– Body care: Chăm sóc cơ thể
– Battery care: Chăm sóc pin

Đối với những trung tâm hay bộ phận add thêm care phía sau có nghĩa là hỗ trợ, chăm sóc như là:

– Apple care
– Vaio care
– Fpt care
– Biocare

Trong vận chuyển:

CARE viết tắt của từ Cooperative for American Remittances to Europe có nghĩa là Hợp tác xã cho việc gửi hàng của Mỹ sang châu u được biết đến như là một tổ chức nhân đạo và hỗ trợ phát triển quốc tế lớn, với các chương trình ở trên 70 quốc gia khắp thế giới.

Sứ mệnh:

Phục vụ các cá nhân và các gia đình trong các cộng đồng nghèo khó nhất trên thế giới. Rút ra sức mạnh từ sự đa dạng toàn cầu, tài nguyên và kinh nghiệm của chúng ta, để thúc đẩy các giải pháp sáng tạo và ủng hộ trách nhiệm toàn cầu. Tạo thuận lợi cho sự thay đổi lâu dài bằng cách:

– Tăng cường khả năng tự giúp (mình)
– Cung cấp cơ hội kinh tế
– Cứu trợ khẩn cấp
– Gây ảnh hưởng tới các quyết định chính sách ở các cấp
– Xử lý phân biệt đối xử dưới mọi hình thức

Được hướng dẫn bởi các khát vọng của các cộng đồng địa phương, CARE theo đuổi sứ mệnh của mình với cả sở trường lẫn lòng trắc ẩn, vì những người được phục vụ đều xứng đáng không kém.

Tùy vào từng trường hợp mà CARE có những nghĩa khác nhau, vì thế lưu ý cách dùng.

Qua bài viết ? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Để lại bình luận

Để lại bình luận

0