Can (có thể)
“Can” là một trong những động từ khuyết thiếu (phương thức) thông dụng nhất trong tiếng Anh. Nó có thể được sử dụng để thể hiện khả năng hay cơ hội, để yêu cầu hoặc đề nghị cho phép, và cho thấy khả năng có thể hoặc không thể. Ví dụ: I can ride a ...
“Can” là một trong những động từ khuyết thiếu (phương thức) thông dụng nhất trong tiếng Anh. Nó có thể được sử dụng để thể hiện khả năng hay cơ hội, để yêu cầu hoặc đề nghị cho phép, và cho thấy khả năng có thể hoặc không thể.
Ví dụ:
- I can ride a horse. (Khả năng)
- We can stay with my brother when we are in Paris. (Cơ hội)
- She cannot stay out after 10 PM. (Sự cho phép)
- Can you hand me the stapler? (Yêu cầu)
- Any child can grow up to be president. (Khả năng)
Sử dụng “Can”:
Hầu hết các động từ khuyết thiếu (phương thức) được sử dụng khá bất thường trong quá khứ và tương lai. Nghiên cứu bảng dưới đây để tìm hiểu làm thế nào sử dụng “Can” trong các bối cảnh khác nhau.
Phương thức sử dụng “Can” |
Các hình thức khẳng định 1 = Hiện tại 2 = Quá khứ 3 = Tương lai |
Các hình thức phủ định 1 = Hiện tại 2 = Quá khứ 3 = Tương lai |
Ngoại lệ |
Chỉ khả năng nói chung |
1. I can speak Chinese. Tôi có thể nói tiếng Trung Quốc 2. “Can” chuyển thành “Could” I could speak Chinese when I was a kid. Tôi đã có thể nói tiếng Trung Quốc từ khi còn nhỏ 3. “Can” chuyển thành “Be able to” I will be able to speak Chinese by the time I finish my course. Tôi sẽ có thể nói tiếng Trung Quốc sau thời gian hoàn thành khóa học tiếng Trung của tôi. |
1. I can’t speak Swahili. Tôi không thể nói tiếng Tanzani 2. “Can” chuyển thành “Could” I couldn’t speak Swahili. Tôi đã không thể nói tiếng Tanzania 3. “Can” chuyển thành “Be able to” I won’t be able to speak Swahili. Tôi sẽ không thể nói được tiếng Tanzania |
be able to |
Chỉ khả năng trong trường hợp cụ thể |
1. With a burst of adrenaline, people can pick up cars. Với sự gia tăng đột ngột của hooc-môn adrenaline, người ta có thể nhấc bổng mọi xe hơi. 2. “Can” chuyển thành “Be able to” With a sudden burst of adrenaline, he was able to lift the car off the child’s leg. Với sự gia tăng đột ngột của hooc-môn adrenaline, anh ấy đã có thể nhấc chiếc xe hơi ra khỏi chân đứa trẻ. 3. “Can” chuyển thành “Be able to” With a sudden burst of adrenaline, he will be able to lift the car. Với sự gia tăng đột ngột của hooc-môn adrenaline, anh ấy sẽ có thể nâng chiếc xe. |
1. Even with a burst of adrenaline, people can’t pick up something that heavy. Ngay cả khi có sự gia tăng đột ngột của hooc-môn adrenaline, người ta cũng không thể nhấc vài thứ quá nặng. 2. “Can” chuyển thành “Be able to” Even the weight lifter, wasn’t able to lift the car off the child’s leg. Ngay cả những vận động viên cử tạ cũng không thể nhấc chiếc xe hơi ra khỏi chân của đứa trẻ. 3. “Can” chuyển thành “Be able to” Even three men working together won’t be able to lift the car. Ngay cả khi ba người đàn ông cùng nhau hợp lức cũng không thể nhấc chiếc xe hơi. |
be able to |
Cơ hội |
1. I have some free time. I can help her now. Tôi đang rảnh rỗi. Tôi có thể giúp cô ấy ngay. 2. “Can” chuyển thành “Be able to” I had some free time yesterday. I was able to help her at that time. Hôm qua, tôi có một chút thời gian rảnh rỗi. Tôi đã có thể giúp cô ấy vào lúc đó. 3. I’ll have some free time tomorrow. I can help her then. Tôi sẽ có thời gian rảnh vào ngày mai. Tôi có thể giúp cô ấy sau. |
1. I don’t have any time. I can’t help her now. Tôi không rảnh chút nào cả. Tôi không thể giúp cô ấy lúc này. 2. “Can” chuyển thành “Be able to” I didn’t have time yesterday. I wasn’t able to help her at that time. Tôi không có thời gian trong ngày hôm qua. Tôi đã không thể giúp cô ấy. 3. I won’t have any time later. I can’t help her then. Sắp tới, tôi sẽ không có chút thời gian nào. Tôi không thể giúp cô ấy. |
be able to |
Sự cho phép |
1. I can drive Susan’s car when she is out of town. Tôi có thể lái xe của Susan khi cô ấy ra khỏi thị trấn. 2. “Can” chuyển thành “Be able to” I was allowed to drive Susan’s car while she was out of town last week. Tôi đã được phép lái xe của Susan trong khi cô ấy ra khỏi thị trấn vào tuần trước. 3. I can drive Susan’s car while she is out of town next week. Tôi có thể lái xe của Susan trong khi cô ấy ra khỏi thị trấn vào tuần tới. |
1. I can’t drive Susan’s car when she is out of town. Tôi không thể lái xe của Susan khi cô ấy ra khỏi thị trấn. 2. “Can” chuyển thành “Be able to” I wasn’t allowed to drive Susan’s car while she was out of town last week. Tôi đã được phép lái xe của Susan trong khi cô ấy ra khỏi thị trấn vào tuần trước. 3. I can’t drive Susan’s car while she is out of town next week. Tôi không thể lái xe của Susan trong khi cô ấy ra khỏi thị trấn vào tuần tới. |
may |
Sự yêu cầu |
Can I have a glass of water? Có thể cho tôi xin ly nước được không? Can you give me a lift to school? Bạn có thể đưa tôi đến trường? (Các yêu cầu thường chỉ đến một tương lai gần). |
Can’t I have a glass of water? Không thể cho tôi xin ly nước được không? Can’t you give me a lift to school? Bạn có không thể đưa tôi đến trường? (Các yêu cầu thường chỉ đến một tương lai gần). |
could, may |
Có khả năng và không có khả năng |
Anyone can become rich and famous if they know the right people. Bất cứ ai cũng có thể giàu và nổi tiếng nếu họ gặp đùng người. Learning a language can be a real challenge. Học ngoại ngữ là một thử thách thực sự. (Việc sử dụng này thường là một sự tổng quát hay một giả thuyết). |
It can’t cost more than a dollar or two. Nó không thể có giá cao hơn 1 hoặc 2 đô-la You can’t be 45! I thought you were about 18 years old. Bạn không thể 45 tuổi được! Tôi nghĩ bạn chỉ 18 tuổi thôi. (Việc sử dụng này thường là một sự tổng quát hay một giả thuyết). |
could |