Might (có thể)
“Might” được sử dụng phổ biến nhất để thể hiện khả năng. Nó cũng thường được sử dụng trong câu điều kiện. Người nói tiếng Anh Anh cũng có thể sử dụng “might” để đưa ra đề nghị hoặc yêu cầu, mặc dù điều này ít phổ biến trong tiếng Anh Mỹ. Ví dụ: ...
“Might” được sử dụng phổ biến nhất để thể hiện khả năng. Nó cũng thường được sử dụng trong câu điều kiện. Người nói tiếng Anh Anh cũng có thể sử dụng “might” để đưa ra đề nghị hoặc yêu cầu, mặc dù điều này ít phổ biến trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ:
- Your purse might be in the living room. (Khả năng)
- If I didn’t have to work, I might go with you. (Có điều kiện)
- You might visit the botanical gardens during your visit. (Gợi ý)
- Might I borrow your pen? (Yêu cầu)
Cách sử dụng “Might”:
Hầu hết các động từ khuyết thiếu (phương thức) được sử dụng khá bất thường trong quá khứ và tương lai. Nghiên cứu bảng sau đây để tìm hiểu làm thế nào sử dụng “Might” trong các bối cảnh khác nhau.
Cách sử dụng |
Câu khẳng định 1. = Present 2. = Past 3. = Future |
Câu phủ định 1. = Present 2. = Past 3. = Future |
Được dùng như |
Khả năng | 1. She might be on the bus. I think her car is having problems.
2. She might have taken the bus. I’m not sure how she got to work. 3. She might take the bus to get home. I don’t think Bill will be able to give her a ride. |
1. She might not be on the bus. She might be walking home.
2. She might not have taken the bus. She might have walked home. 3. She might not take the bus. She might get a ride from Bill. |
could,may |
Có điều kiện | 1. If I entered the contest, I might actually win.
2. If I had entered the contest, I might actually have won. 3. If I entered the contest tomorrow, I might actually win. Unfortunately, I can’t enter it. |
1. Even if I entered the contest, I might not win.
2. Even if I had entered the contest, I might not have won. 3. Even if I entered the contest tomorrow, I might not win. |
|
Gợi ý | 1. Không tồn tại ở thì hiện tại
2. You might have tried the cheese cake. 3. You might try the cheesecake. |
1. Không tồn tại ở thì hiện tại
2. Không tồn tài ở dạng quá khứ đơn 3. You might not want to eat the cheese cake. It’s very calorific. |
could |
Yêu cầu
(trong tiếng Anh Anh) |
Might I have something to drink?
Might I borrow the stapler? (Yêu cầu sảy ra trong tương lai gần) |
Không tồn tại. | could,may, can |
LƯU Ý: “Might not” gợi ý bạn không biết nếu có điều gì xảy ra. “” cho thấy rằng nó là không thể đối với một cái gì đó xảy ra.
Ví dụ:
- Jack might not have the key. (Có thể anh ấy không có chìa khóa).
- Jack could not have the key. (Anh ấy không thể có chìa khóa).