Cách tính tiền lương làm thêm giờ: ngày nghỉ, lễ, tết
như thế nào?. Kế toán Việt Hưng xin hướng dẫn. . Theo bộ luật lao động mới nhất năm 2017.Theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP và được hướng dẫn chi tiết tại Điều 6 của Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH. Tham khảo: Quy định mức tiền ăn giữa ca mới nhất 2016 Cách tính ...
như thế nào?. Kế toán Việt Hưng xin hướng dẫn. . Theo bộ luật lao động mới nhất năm 2017.Theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP và được hướng dẫn chi tiết tại Điều 6 của Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH.
Tham khảo:
Quy định mức tiền ăn giữa ca mới nhất 2016
Cách tính lương và hình thức để trả lương
Các khoản trích theo lương hiện hành mới nhất năm 2017
1. Cách tính tiền lương làm thêm giờ
Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường. Do người sử dụng lao động quy định theo Điều 104 của Bộ luật lao động và được tính như sau:
Công thức tính tiền lương làm thêm giờ:
Tiền lương làm thêm giờ | = | Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% | x | Số giờ làm thêm |
Trong đó:
a) Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường
Được xác định trên cơ sở tiền lương thực trả theo công việc đang làm của tháng. Mà người lao động làm thêm giờ. (Trừ tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm). Chia cho số giờ thực tế làm việc trong tháng (không kể số giờ làm thêm). Trường hợp trả lương theo ngày hoặc theo tuần. Thì tiền lương giờ thực trả được xác định trên cơ sở tiền lương thực trả của ngày. Hoặc tuần làm việc đó. (trừ tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm). Chia cho số giờ thực tế làm việc trong ngày hoặc trong tuần (không kể số giờ làm thêm);
b) Mức ít nhất bằng 150%
So với tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường. Áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường;
c) Mức ít nhất bằng 200%
So với tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần;
d) Mức ít nhất bằng 300%
So với tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, chưa kể tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định của Bộ luật Lao động, đối với người lao động hưởng lương theo ngày.
Người lao động hưởng lương ngày là những người có tiền lương thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động theo ngày và chưa bao gồm tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm
Được trả lương làm thêm giờ khi người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường để làm thêm số lượng, khối lượng sản phẩm, công việc ngoài số lượng, khối lượng sản phẩm, công việc theo định mức lao động đã thỏa thuận và được tính như sau:
Công thức tính tiền lương làm thêm giờ theo sản phầm
Tiền lương làm thêm giờ | = | Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% | x | Số sản phẩm làm thêm |
Trong đó:
a) Mức ít nhất bằng 150%
So với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày thường;
b) Mức ít nhất bằng 200%
So với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần;
c) Mức ít nhất bằng 300%
So với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương.
3. Chứng từ làm thêm giờ:
Mẫu số 01b-LĐTL – Bảng chấm công làm thêm giờ
Mẫu số 06-LĐTL – Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
4. Lưu ý đối với tiền làm thêm giờ:
4.1. Về thuế Thu nhập doanh nghiệp:
Theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế tại Công văn số 2323/TCT-CS ngày 15/6/2015, trường hợp vì nguyên nhân khách quan hoặc lý do chính đáng doanh nghiệp phải tăng thời gian làm thêm giờ vượt quá mức quy định thì khoản tiền làm thêm giờ vượt mức thực chi trả cho người lao động nếu có đủ chứng từ cũng được tính vào chi phí hợp lý.
(Quy định rõ về mức hưởng và điều kiện được hưởng về khoản tiền lương làm thêm giờ trên HĐLĐ, quy chế lương thưởng…, giấy báo/đề nghị/quyết định làm thêm giờ, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ…)
4.2. Về thuế thu nhập cá nhân:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, trường hợp doanh nghiệp trả tiền lương cho người lao động làm thêm giờ cao hơn tiền lương tính theo ngày làm việc bình thường thì phần tiền lương trả cao hơn do làm thêm giờ được miễn thuế TNCN
Trên đây chúng tôi đã hướng dẫn , các bạn có thể tham khảo thêm những bài viết hay về kế toán, thuế, mẫu đơn, thông tư tại https://lamketoan.vn/