Cách sử dụng lời xin lỗi đúng mục đích trong tiếng Anh
Lời xin lỗi là một nghệ thuật và quả thực rất hiệu quả khi bạn sử dụng đúng nơi, đúng thời điểm. Không chỉ làm giảm căng thẳng, nó còn giúp xoa dịu cảm giác tội lỗi. Trong tiếng Anh cũng vậy, lời xin lỗi cũng cần được sử dụng đúng mục đích, đôi khi không phải để xin lỗi vì ...
Lời xin lỗi là một nghệ thuật và quả thực rất hiệu quả khi bạn sử dụng đúng nơi, đúng thời điểm. Không chỉ làm giảm căng thẳng, nó còn giúp xoa dịu cảm giác tội lỗi. Trong tiếng Anh cũng vậy, lời xin lỗi cũng cần được sử dụng đúng mục đích, đôi khi không phải để xin lỗi vì những việc đã gây ra mà lời xin lỗi còn biểu lộ cảm xúc khi một việc buồn xảy ra với ai đó…
Lời xin lỗi thân mật
I’m sorry I’m late. (Mình xin lỗi, mình đến muộn.)
I’m so sorry I forgot your birthday. (Mình xin lỗi đã quên sinh nhật của bạn.)
Lời xin lỗi trang trọng
I beg your pardon madam, I didn’t see you were waiting to be served. (Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.)
I’m awfully sorry but those tickets are sold out now. (Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi.)
I must apologise for my children’s rude behaviour. (Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi.)
Nói xin lỗi và đưa ra lý do
Thông thường khi xin lỗi, chúng ta đưa ra lý do cho hành vi của mình:
I’m sorry I’m late but my alarm clock didn’t go off this morning. (Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông vào buổi sáng hôm nay.)
I’m so sorry there’s nothing here you can eat, I didn’t realise you were a vegetarian. (Tôi thật xin lỗi không có gì bạn có thể ăn được. Tôi không biết là bạn là người ăn chay.)
Xin lỗi khi làm phiền ai đó
Excuse me, can you tell me where the Post Office is please? (Xin lỗi, ông có thể chỉ cho tôi Bưu điện ở đâu không?)
I’m sorry but can I get through? (Tôi xin lỗi nhưng tôi có thể đi qua được không?)
Đôi khi không phải để xin lỗi vì những việc đã gây ra mà lời xin lỗi còn biểu lộ cảm xúc khi một việc buồn xảy ra với ai đó…
Xin lỗi khi việc buồn xảy ra với ai đó
I’m sorry to hear you’ve not been feeling well. (Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.)
I’m so sorry to hear your dad died. (Tôi thành thật chia buồn khi cha anh qua đời.)
I heard you failed your driving test. I’m really sorry but I’m sure you’ll pass next time. (Tôi nghe nói bạn đã trượt kỳ thi lái xe. Tôi chia buồn nhưng tôi chắc bạn sẽ qua vào lần sau.)
Xin lỗi khi muốn yêu cầu ai lặp lại điều gì
Excuse me, what did you say? (Xin lỗi, bạn đã nói gì?)
I’m sorry, can you say that again? (Xin lỗi, bạn có thể lập lại không?)
Pardon? (Xin lỗi tôi chưa nghe rõ?)
Chấp nhận lời xin lỗi
Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói cám ơn hoặc cố gắng làm cho người đối phương dễ chịu bằng cách nào đó.
I’m so sorry I forgot your birthday. (Anh thật xin lỗi đã quên ngày sinh nhật của em!)
Oh don’t worry, there’s always next year! (Ồ không sao, mình chờ năm sau!)
I’m sorry to hear you’ve not been feeling well. (Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.)
Thanks. I think I’ve just picked up a bug at the office. It’s nothing too serious. (Cám ơn. Tôi nghĩ tôi bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng.)
I’m sorry I’m late but my alarm clock didn’t go off this morning. (Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức đã không đổ chuông vào sáng nay.)
That’s OK. We’ve only just started the meeting. (Không sao. Chúng tôi chỉ mới bắt đầu buổi họp.)
>>
>>
Source: Sưu tầm
Thúy Dung