14/01/2018, 23:29

Cách sử dụng động từ khiếm khuyết (modal verbs) có bài tập ôn luyện

Cách sử dụng động từ khiếm khuyết (modal verbs) có bài tập ôn luyện Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cách sử dụng động từ khiếm khuyết do VnDoc.com sưu tầm và biên soạn sau đây sẽ giúp các bạn ghi nhớ một ...

Cách sử dụng động từ khiếm khuyết (modal verbs) có bài tập ôn luyện

Cách sử dụng động từ khiếm khuyết  

do VnDoc.com sưu tầm và biên soạn sau đây sẽ giúp các bạn ghi nhớ một cách có hệ thống tất cả các kiến thức về dạng động từ khó nhằn này để tự tin bước vào kì thi quan trọng sắp tới. Sau phần lí thuyết là phần bài tập có đáp án tiện cho các bạn thực hành và đối chiếu kết quả. Chúc các bạn thi tốt.

Bài tập trắc nghiệm ngữ pháp và từ vựng Tiếng Anh có đáp án

Cách nhớ công thức các thì và câu bị động trong tiếng Anh

18 cấu trúc thường gặp trong bài viết lại câu tiếng Anh

PHẦN I: CÁC ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

1. CAN (CAN'T): có thể (không thể)

=> Dùng để nói về KHẢ NĂNG làm được việc gì ở mức CHẮC CHẮN.

Vd:

- I can swim.

(Tôi có thể bơi.)

- Can you sing well?

(Bạn có thể hát hay không?)

- He can't write and read. (Hắn ta không thể viết và đọc.)

* Khi là CAN'T BE thì thỉnh thoảng phải dịch là: "không thể nào mà lại..."

Ví dụ: - He can't be happy to see his bad study result.

(Nó không thể nào mà lại vui khi nhìn kết quả học tập bi bét được).

2. COULD (COULDN'T) = quá khứ của CAN

=> Dùng để chỉ khả năng trong quá khứ thay cho CAN.

Vd:

- She could write when she was 5 years old.

(Cô ấy có thể viết khi mới 5 tuổi.)

- I couldn't come to the party yesterday. (Tôi không thể tới bữa tiệc hôm qua.)

=> Dùng ở Hiện tại trong câu hỏi nhờ giúp đỡ lịch sự.

Vd: - Could you tell me the way to the post office?

(Bạn có thể chỉ đường cho tôi tới bưu điện được không?)

=> Dùng mang nghĩa tương lai để dự đoán một điều có khả năng xảy ra không cao (dạng này hiếm):

Vd: - We could still win when the game isn't over. (Bọn ta vẫn có thể thắng khi trận đấu chưa kết thúc.)

3. SHOULD (SHOULDN'T): nên (không nên)

=> Dùng để KHUYÊN.

Vd:

- You should go to bed early. (Mày nên đi ngủ sớm.)

- We shouldn't drink this beer.

(Chúng ta không nên uống loại bia này.)

4. MAY (MAY NOT): có thể (có thể không)

=> Dùng để dự đoán về 1 việc ở Hiện tại hoặc trong tương lai với mức độ KHÔNG chắc chắn.

Vd:

- He may get up late. He went to bed very late last night.

(Hắn có thể sẽ dậy muộn. Hắn đi ngủ rất muộn hôm qua.)

- You may not meet her because she is quite busy. (Mày có thể (sẽ) không gặp nàng vì nàng khá bận.)

* Dùng để nói về sự cho phép được làm việc gì.

Vd: - You may (not) use the computer after 9 p.m.

(Mày được phép (không được phép) dùng máy tính sau 9 giờ tối.)

=> Dùng trong câu xin phép hoặc câu đề nghị lịch sự:

- May I go out? (Tôi có thể ra ngoài không?)

- May I come in? (Tôi có thể đi vào không?)

(2 câu này dùng để xin phép ra ngoài và vào lớp)

- May I help you? (Tao có thể giúp gì cho mày?)

5. MIGHT (MIGHT NOT): có thể (có thể không)

* Là Quá khứ của MAY, có thể dùng như MAY nhưng ở mức độ thấp hơn.

Vd:

A: - Why isn't Jack going to school? (- Sao Jack không đi học?)

B: - We don't know. He might go to school late. (- Chúng tao không biết. Nó có thể tới trường muộn.)

* Cấu trúc: MIGHT (JUSST) AS WELL: chả tội gì mà không, cứ thế mà ....

ví dụ: - We might (just) as well sit down while we're waiting. (Chúng ta chả tội gì mà không ngồi trong khi chờ đợi)

6. MUST (MUSTN'T): phải (không được)

=> Dùng để nói về sự cần thiết, bắt buộc – thường mang tính liên quan đến suy nghĩ cá nhân (để phân biệt với HAVE TO – mang tính "nghĩa vụ")

Vd:

- You must study hard or you will fail the exam. (Mày phải học chăm hoặc mày sẽ thi trượt.)

- We must go home now because it is raining. (Chúng ta phải về nhà ngay vì trời đang mưa.)

* MUST NOT (MUSTN'T): không được

(dùng để nhấn mạnh tính không được phép làm 1 việc hay cấm đoán)

Vd:

- You mustn't step on the grass in the park (Mày không được giẫm lên cỏ trong công việc.)

- This food is poisonous. The children musn't eat it. (Thức ăn này có độc, Bọn trẻ không được ăn nó.)

* Khi MUST đi với BE + ADJ - nó lại dùng để dự đoán ở hiện tại hoặc tương lai, và mang nghĩa: "chắc hẳn là phải".

Ví dụ: - She has earned a lot of money. She must be very happy. (Nàng đã kiếm được nhiều tiền. Nàng chắc hẳn là phải vui lắm).

7. OUGHT TO: nên ( = should)

Vd: - We ought to comply the traffic law. (Bọn ta cần tuân thủ luật giao thông.)

* Phủ định là OUT NOT TO còn Câu hỏi cho OUGHT lên đầu câu.

Vd: (-) You ought not to be here.

(?) Ought I to tell my parents?

* Chú Ý: có sự khác biệt 1 chút giữa SHOULD và OUGHT TO nhưng bài tập chuẩn sẽ không bắt phân biệt nên có thể bỏ qua.

8. HAVE TO: phải

=> HAVE TO + V-nguyên thể

==> dùng để nói về BỔN PHẬN, TRÁCH NHIỆM với những việc CỐ ĐỊNH hoặc CÔNG CỘNG.

Vd:

- I HAVE TO DO homework everyday. (Tao phải làm bài tập về nhà hàng ngày.)

- You HAVE TO WAIT for the traffic lights to turn green before going on. (Mày phải đợi đèn xanh rồi mới đi tiếp.)

<==> để phân biệt với MUST – mang tính cá nhân.

(Đề kiểm tra thường hiếm khi bắt phân biệt cụ thể 2 cái này nên ta có thể hiểu qua là được).

HAVE TO có HAVE vẫn là 1 Động từ THƯỜNG nên nó sẽ CHIA THEO THÌ và phải MƯỢN Trợ động từ.

Vd:

- She HAS to do homework.

- They DON'T HAVE to go.

- DID you HAVE to come back?

- Jack WILL HAVE to study hard.

9. NEED: cần

1. NEED TO DO

Vd: - You need to build more houses. (mày cần xây thêm nhà) (câu trong Đế Chế - AOE colonthree emoticon )

==> NEED dùng theo cách này sẽ được coi là Động từ THƯỜNG như HAVE TO ở trên.

Vd: - She needs to go.

- Do you need to go?

===> dạng này dùng cho MỌI THÌ.

2. NEED DO (NEEED ở đây sẽ là 1 V khiếm khuyết)

=> Nó sẽ làm TRỢ ĐỘNG TỪ luôn => nhưng chỉ dùng cho thì HIỆN TẠI ĐƠN.

Vd: - I NEED DO homework.

- NEED YOU HAVE some advice?

- We NEEDN'T BUY more food.

* Ngôi 3 không chia với cách dùng này: - She NEED DO homework.

===> với dạng này chỉ cần chú ý CÂU PHỦ ĐỊNH và CÂU HỎI

10. WOULD (quá khứ của WILL): Với WOULD chỉ cần chú ý 2 cấu trúc phổ biến:

=> WOULD LIKE/ WOULD LOVE + TO + V-nguyên thể (muốn làm gì) ví dụ: Would you like to come to the party? (Mày muốn đi dự tiệc không?)

=> Would you mind - sau nó là: V-ing hoặc IF I .............. (Mày có phiền .....)

Ví dụ: - Would you mind lending me some money? (Mày có phiền cho tao mượn ít tiền không?)

11. SHALL

=> SHALL dùng trong câu rủ rê, đề nghị .... và chủ ngữ thường là I hoặc WE.

Ví dụ: - Shall we go to the park now? (Chúng ta đi công viên chứ?)

- Shall I help you with your luggage? (Tao giúp mày khênh hành lý nhé?)

PHẦN II: CÂU BỊ ĐỘNG VỚI ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

* Công thức:

- S + Đt Khiếm Khuyết + V-nguyên thể + O.

=> S + Đt Khiếm Khuyết + BE + Vp2 (+ BY + O).

(S của câu CHỦ động => O câu BỊ động và O câu CHỦ động => S câu BỊ động)

Vd:

- He CAN GROW trees

=> Trees can be grown (by him).

* Dạng Bị động với HAVE TO là: HAVE TO + BE + VP2.

(để ý dạng của HAVE mà chia với Thì tương ứng).

Ví dụ:

- They have to do homework. => Homework has to be done.

* Bị động với NEED:

- Khi NEED là 1 Động từ thường:

(1) NEED + V-ing

(2) NEED + TO BE + V-p2 (nghĩa như nhau)

Ví dụ: - You need to

=> Homework needs. => to be done/ doing.

(tất nhiên vì là thi TRẮC NGHIỆM nên họ sẽ chỉ cho 1 dạng đúng).

- Khi NEED là 1 Động từ khiếm khuyết với dạng Phủ định NEEDN'T => khi đó nó sẽ là:

NEEDN'T BE + Vp2.

Ví dụ: - We needn't cook the meal. => The meal needn't be cooked.

0