10/05/2018, 22:40
Cách sắp xếp thứ tự tính từ trong tiếng Anh - Adjective Order
Hướng dẫn cách sắp xếp thứ tự tính từ trong tiếng Anh bảng xếp trật tự vị trí tính từ trong từ ghép Trong các bài thi thì bài tập trắc nghiệm về trật tự của tính từ khá thường gặp, nếu không nhớ rõ nguyên tắc sắp xếp rất có thể bạn sẽ bị nhầm lẫn, để nắm rõ thứ tự ưu tiên của tính từ khi ghép ...
Hướng dẫn cách sắp xếp thứ tự tính từ trong tiếng Anh bảng xếp trật tự vị trí tính từ trong từ ghép
Trong các bài thi thì bài tập trắc nghiệm về trật tự của tính từ khá thường gặp, nếu không nhớ rõ nguyên tắc sắp xếp rất có thể bạn sẽ bị nhầm lẫn, để nắm rõ thứ tự ưu tiên của tính từ khi ghép với danh từ các bạn tham khảo bài viết dưới đây
Trật tự tính từ trong Tiếng Anh là:
1. Quantity or number( số lượng)
2. Quality or opinion ( Chất lượng hoặc nhận xét)
3. Size ( kích thước)
4. Age ( tuổi)
5. Shape ( hình dáng)
6. Color ( màu sắc)
7. Country of Orgin (Xuất xứ)
8. Material (Chất liệu)
9. Purpose or qualifier (Mục đích, hoặc công dụng)
Ví dụ
1. I love that really big old green antique car that always parked at the end of the street.
2. My sister adopted a beautiful big white bulldog.
Khi có hai tính từ trong cùng một câu, sử dụng từ and đặt giữa hai tính từ:
1. The house is green and red.
2. The library has old and new books.
Khi có ba tính từ trong một câu, sử dụng dấu phẩy ở giữa các tính từ:
1. We live in the big green, white and red house at the end of the street.
2. My friend lost a red, black and white watch.
Dấu phẩy không đặt giữa tính từ và danh từ.
Một số ví dụ khác:
1. My sister has a big, beautiful, tan and white bulldog. [size – quality – color – color]
2. A wonderful old Italian clock. [opinion – age – origin]
3. A big square blue box. [dimension – shape – color]
4. A disgusting pink plastic ornament. [opinion – color – material]
5. Some slim new French trousers. [dimension – age – origin]
6. A wonderful old Italian clock. [opinion – age – origin]
7. I bought a pair of black leather shoes. [color – material]
Nguồn: gingersoftware.com
Trong các bài thi thì bài tập trắc nghiệm về trật tự của tính từ khá thường gặp, nếu không nhớ rõ nguyên tắc sắp xếp rất có thể bạn sẽ bị nhầm lẫn, để nắm rõ thứ tự ưu tiên của tính từ khi ghép với danh từ các bạn tham khảo bài viết dưới đây
Trật tự tính từ trong Tiếng Anh là:
1. Quantity or number( số lượng)
2. Quality or opinion ( Chất lượng hoặc nhận xét)
3. Size ( kích thước)
4. Age ( tuổi)
5. Shape ( hình dáng)
6. Color ( màu sắc)
7. Country of Orgin (Xuất xứ)
8. Material (Chất liệu)
9. Purpose or qualifier (Mục đích, hoặc công dụng)
Ví dụ
1. I love that really big old green antique car that always parked at the end of the street.
2. My sister adopted a beautiful big white bulldog.
Khi có hai tính từ trong cùng một câu, sử dụng từ and đặt giữa hai tính từ:
1. The house is green and red.
2. The library has old and new books.
Khi có ba tính từ trong một câu, sử dụng dấu phẩy ở giữa các tính từ:
1. We live in the big green, white and red house at the end of the street.
2. My friend lost a red, black and white watch.
Dấu phẩy không đặt giữa tính từ và danh từ.
Một số ví dụ khác:
1. My sister has a big, beautiful, tan and white bulldog. [size – quality – color – color]
2. A wonderful old Italian clock. [opinion – age – origin]
3. A big square blue box. [dimension – shape – color]
4. A disgusting pink plastic ornament. [opinion – color – material]
5. Some slim new French trousers. [dimension – age – origin]
6. A wonderful old Italian clock. [opinion – age – origin]
7. I bought a pair of black leather shoes. [color – material]
Nguồn: gingersoftware.com