Cách dùng Unless và if not trong tiếng Anh
Hai từ Unless và if not đều có nghĩa là “nếu không”, “trừ khi”. Chúng cũng có cách dùng giống nhau, nhưng trong một số trường hợp chúng sẽ dùng khác nhau nên không thể thay thế cho nhau được. Cùng tìm hiểu cách dùng Unless và if not trong tiếng Anh dưới đây nhé. ...
Hai từ Unless và if not đều có nghĩa là “nếu không”, “trừ khi”. Chúng cũng có cách dùng giống nhau, nhưng trong một số trường hợp chúng sẽ dùng khác nhau nên không thể thay thế cho nhau được. Cùng tìm hiểu cách dùng Unless và if not trong tiếng Anh dưới đây nhé.
=>
=>
=>
- Trong câu điều kiện loại 1, chúng ta sử dụng cả if not và unless + thì hiện tại khi đề cập đến tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ:
You can’t get good mark unless you study hard = You can’t get good mark if you do not study hard
Bạn không thể đạt được điểm tốt trừ khi bạn/nếu bạn không học hành chăm chỉ.
- Nhưng trong câu hỏi chúng ta không dùng unless mà chỉ dùng if not.
Ví dụ:
What will happen if you can not find a job next month?-
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu bạn không thể tìm được việc vào tháng tới?
Không có câu: What will happen unless you find a job next month?
- Trong cau điều kiện loại 2, bạn cũng không sử dụng unless cùng với would khi nói về tình huống không có thực ở hiện tại mà chỉ dùng if not.
Ví dụ:
If my car was not broken, I would get here sooner
Nếu xe của tôi mà không hỏng, tôi đã đến đây sớm hơn.
Không có câu: Unless my car broken, I would get here sooner.
- Trong câu điều kiện loại 3, không sử dụng unless cùng với would have khi nói về tình huống không có thực trong quá khứ.
Ví dụ:
If she had not met Jim last month, she would stayed here 2 weeks ago.
Nếu cô ấy không gặp Jim tháng trước, cô ấy đã ở đây từ 2 tuần trước.
Không có câu: Unless she had met Jim last month, she would stayed here 2 weeks ago.
- Phải sử dụng unless, không sử dụng if not trong trường hợp chúng ta đề xuất một ý kiến sau khi đã suy nghĩ lại (an idea as an afterthought).
Ví dụ:
Mary invited me to come her party, I did refuse. I will not go there – unless my brother agrees to look after my baby sister.
Mary mời tôi tôi tới bữa tiệc của cô ấy, tôi đã từ chối. Tôi sẽ không đến – trừ khi em trai tôi đồng ý trông em gái tôi.
Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp thêm cho bạn những kiến thức bổ ích để hiệu quả hơn. Tìm hiểu chuyên mục của English4u với nhiều bài học và phương pháp học hữu hiệu cho bạn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này và chúc bạn học tập thành công!