Cách dùng chance, by chance and luck
Nếu một việc gì có thể xảy ra, ta nói " there's a chance " ( có cơ hội ) cho việc đó xảy ra (xem thêm mục từ occasion, opportunity và chance). Ex: There's a chance that Democrats could in crease its majority in Congress. => Có khả năng những đảng viên dân chủ gia tăng đa ...
Nếu một việc gì có thể xảy ra, ta nói " there's a chance " (có cơ hội) cho việc đó xảy ra (xem thêm mục từ occasion, opportunity và chance).
Ex: There's a chance that Democrats could in crease its majority in Congress. => Có khả năng những đảng viên dân chủ gia tăng đa số thuế ở quốc hội.
Ex: Give him a chance to explain. => Hãy cho anh ấy một cơ hội để giải bày.
Nếu sự việc hầu như chắc chắn sẽ diễn ra, ta nói rằng có cơ hội tốt (a good chance) cho việc đó xảy ra. Nếu không lấy gì làm chắc chắn, ta nói " little chance " (ít hi vọng hay ít cơ hội), còn nếu vô vọng thì ta dùng " no chance ".
Ex: He has no chance of winning. => Anh ấy không có cơ may nào để chiến thắng.
By chance là tình cờ, ngẫu nhiên, không hề chuẩn bị trước. Nếu một việc xảy ra " by chance " tức là việc đó không nằm trong kế hoạch.
Ex: Two years ago, she met him by chance at a wedding => Cách nay 2 năm. cô ta tình cờ gặp anh ấy trong lễ cưới.
Khi ta nói đến một việc gì " by chance ", thì ta không nói việc đó tốt hay xấu. Nếu một việc xảy đến tình cờ mà may mắn, ta dùng " luck " (vận may) thay cho "chance".
Ex: He says that you, by luck, got the easy one, and she got the harder one. => Anh ấy nói rằng, bạn nhờ vận may đã nhận phần dễ con cô ta nhận phần khó hơn. Trong câu này, ta không dùng " by chance ".