CÁC TRẠNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH

KHÁI NIỆM Trạng từ hay còn được gọi là phó từ, tên tiếng anh là (adverb ) có chức năng dùng để bổ ngữ cho động từ, tính từ hay thậm chí là bổ nghĩa cho một trạng từ khác trong câu. Tùy trường hợp mà trạng từ có thể đăt ở đầu câu, giữa hay cuối câu. PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ Trạng ...

KHÁI NIỆM

Trạng từ hay còn được gọi là phó từ, tên tiếng anh là (adverb ) có chức năng dùng để bổ ngữ cho động từ, tính từ hay thậm chí là bổ nghĩa cho một trạng từ khác trong câu. Tùy trường hợp mà trạng từ có thể đăt ở đầu câu, giữa hay cuối câu.

PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ

Trạng từ trong tiếng Anh cũng gần giống với trạng từ trong tiếng Việt, gồm có 6 loại trạng từ:
Trạng từ chỉ thời gian ( TIME): dùng để diễn tả thời gian hành động được thực hiện
Vd: now, yesterday, next week,….
Trạng từ chỉ cách thức ( MANNER): dùng để chỉ cách thức các hành động, sự việc được thực hiện như thế nào
Vd: fast, quickly, badly, well,….
Trạng từ chỉ tần xuất ( FREQUENCY): dùng để chỉ mức độ hoạt động của sự việc, sự vật có thường xuyên
Vd: often, usually, sometime, always, seldom,…
Trạng từ chỉ mức độ ( GRADE ): dùng để diễn tả hoạt động, sự vật, sự việc đang ở mức độ nào, thường thì trạng từ ở loại này có thể kết hợp với một trạng từ khác
Vd: very, extremely, rather, perfectly, exactly,….
Trạng từ chỉ số lượng ( QUANTITY): dùng để diễn tả số lượng sự vật, sự việc
Vd: fully, twice, little, few,….
Trạng từ chỉ nơi chốn ( PLACE): dùng để diễn tả nơi nào, vị trí sự vật, sự việc, vi trí xa, gần như thế nào
Vd: below, away, throught, above, along, around,….

VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ

Vị trí đầu câu

Các trạng từ liên kết, thường nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó, luôn đứng ở vị trí này.Trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí này khi chúng ta muốn cho thấy có sự trái ngược, đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó. Các trạng từ chỉ quan điểm hay nhận xét, bình luận (e.g. luckily,officially, presumably) cũng có thể đứng ở vị trí này khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới.

Vd:

Last week, She met John ( tuần trước, cô ấy đã gặp John )

Personally, I think she was very hard-working for practice ( Cá nhân tôi, tôi nghĩ cô ấy luyện tập rất chăm chỉ )

Vị trí giữa câu

Các trạng từ dùng để thu hút sự chú ý vào một điều gì đó (e.g just, even), trạng từ chỉ tần số vô tận, không xác định cụ thể (e.g. often, always,never) và trạng từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu), khả năng có thể xảy ra (e.g probably, obviously, clearly, completely,quite, almost) đều thích hợp ở vị trí này. Xin lưu ý là khi trợ động từ – auxiliary verbs (e.g. is, has, will, was) được dùng, trạng từ thường được dùng đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu.

Vd:

She is always do exercise in the morning ( cô ấy thường tập thể dục vào buổi sáng )

My boss often travels to Malaysia and Singapore ( Sếp của tôi thường xuyên đi du lịch Malaysia và Singapore )

Vị trí cuối câu:

Trạng từ chỉ thời gian và tần số có xác định (e.g. last week, every year), trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung vào cách thức một việc gì đó được làm (e.g. well, slowly, evenly) và trạng từ chỉ nơi chốn (e.g. in the countryside, at the window) thường được đặt ở cuối câu.

Vd:

I am busy now ( tôi thì đang bận ngay bây giờ )

She plays piano well ( cô ấy chơi piano giỏi )

CÁCH DÙNG TRẠNG TỪ

Trạng từ thường được dùng khi đứng sau động từ để bổ ngữ cho đông từ. Ngoài ra, trạng từ còn đứng sau động từ “ tobe”, đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như: too…to ( quá để làm gì ); enough…( đủ để làm gì )
Cấu trúc thông thường của trạng từ:

S + V (+ O) + Adv

Vd: He dances hiphop well ( Anh ấy nhảy hiphop giỏi )
Cấu trúc too…to: quá để làm gì
Vd: She speaks English too quickly for me to understand ( Cô ấy nói tiếng Anh quá nhanh để tôi hiểu )
Cấu trúc Enough….: đủ để làm gì
Vd: She speaks English slowly enough for me to understand ( Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu

CÁCH NHẬN BIẾT TRẠNG TỪ

Để nhận biết trạng từ, các bạn nên dựa trên một trong những dấu hiệu sau:

Vị trí của trạng từ: trạng từ thường đứng sau động từ, đứng trước động từ ” tobe”, đứng giữa trợ động từ và động từ thường.

Đuôi của trạng từ: thông thường theo quy luật thì đuôi của trạng từ thường xuất hiện _ly ở phía cuối từ ( mainly, carefully, beautifully,…). Bên cạnh đó, có một số trạng từ không theo quy định như: well, fast,….

Tips: để dễ dàng nhận biết các trạng từ một cách nhanh chóng, các bạn nên thường xuyên làm bài tập và chú ý vào vị trí cũng như đặc điểm của mỗi từ để xem từ đó có phải trạng từ hay không

TRẠNG TỪ QUAN HỆ WHERE, WHEN, VÀ WHY

Ví dụ:

  • This is the place where the accident happened. (Đây là nơi xảy ra tai nạn)
  • Do you remember the day when we moved the piano upstairs? (Con có nhớ cái ngày khi mà chúng ta dời cây đàn piano lên lầu không?)
  • The reason why John came was that he wanted to see Rita. (Lí do mà John đến là do anh ta muốn gặp Rita)


Chúng ta có thể lược bỏ when hoặc why, hoặc có thể dùng that.

  • Do you remember the day (that) we moved the piano upstairs?
  • The reason (that) John came was that he wanted to see Rita.

Wherewhen cũng có thể dùng trong mệnh đề bổ sung.

  • We went to the Cantavil Restaurant, where I once had lunch with Alice.
  • Micky likes to travel at night, when the roads are quiet.

CÁC TRẠNG TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH

Bên dưới là danh sách các trạng từ phổ biến mà các bạn thường gặp:

Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Việt
Well tốt very rất
Usually thường xuyên Never không bao giờ
Rather đúng hơn, hơn là Almost gần như, hầu như
Ever bao giờ, đã từng Probably có thể
Likely có khả năng Eventually có khả năng
Eventually cuối cùng Extremely cực kỳ
Properly khác biệt Beautiful xinh đẹp
Different đúng Constantly liên tục
Currently hiện tại Certainly chắc chắn
Else khác nữa Daily hằng ngày
Relatively tương đối Fairly khá
Ultimately cuối cùng Somewhat hơi
Rarely hiếm khi Regularly thường xuyên
Fully đầy đủ Essentially cơ bản
Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng
Roughtly khoảng Significantly đáng kể
Totallyl đáng kể Merely chỉ
Mainly chủ yếu Literally
Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng
Initially ban đầu Hardly hầu như không
Virtually hầu như Anyway dù thế nào đi nữa
Absolutely hoàn toàn Otherwise cách khác
Mostly chủ yếu Personally cá nhân
Closely chặt chẽ Altogether nhìn chung
Definitely chắc chắn Truly thực sự
0