Các thì trong tiếng anh (P1)
Trước hết, nếu các bạn muốn biết cách chia và sử dụng các thì trong tiếng anh. Đầu tiên bạn phải hiểu được thì là gì? Có bao nhiêu thì trong ? Tại sao phải chia thì và Cách chia các thì trong tiếng anh như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho cách bạn về các thì cũng ...
Trước hết, nếu các bạn muốn biết cách chia và sử dụng các thì trong tiếng anh. Đầu tiên bạn phải hiểu được thì là gì? Có bao nhiêu thì trong ? Tại sao phải chia thì và Cách chia các thì trong tiếng anh như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho cách bạn về các thì cũng như cách sử dụng của chúng.
Ý nghĩa của các thì tiếng anh
Để phân biệt được những hàng động của các bạn đang ở trong giai đoạn nào hiện tại, tương lai hay quá khứ. Các thì được hình thành để bạn có thể phân biệt được thời gian của các hành động. Nếu như tiếng việt chỉ đơn giản là việc dùng từ “đã” để chỉ những việc trong quá khứ và “sẽ” để chỉ những việc ở tương lai. Thì tiếng anh lại dùng việc chia động từ theo các thì phù hợp để phân biệt. Vì vậy, hệ thống các thì trong tiếng anh được tạo ra nhằm phục vụ mục đích đó và được chia thành 12 thì tức là 12 thời điểm khác nhau.
1. Hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ những hành động ở hiện tại, một chân lý hay một sự thật hiển nhiên, một thói quen hoặc những việc trong một thời khóa biểu.
Cách chia: S + V s/es hoặc Tobe + O
Ví dụ:
- Tom is a boy.
- The sun rises in the East.
- He plays tennis.
Hoạt động diễn ra ở hiện tại (nguồn:zaufishan)
2. Thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài ở một thời gian ở hiện tại, cũng có thể dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ở tương lai gần. Nếu dùng với phó từ always thì nó dùng dể diễn tả một hành động lặp đi lặp lại và khiến người khác cảm thấy khó chịu.
Cách chia: S + Tobe + V-ing
Ví dụ:
- The child is crying.
- He is always getting up late!
- My friend is coming.
Diễn ra ngay lúc nói (nguồn: zacznijteraz)
3. Thì quá khứ đơn
Dùng để diễn tả những hành động trong quá khứ và đã kết thúc với thời gian xác định.
Cách dùng: S + was/were + V ed + O
Ví dụ:
- I played badminton with my friend yesterday.
- He was a bad guy.
Theo Efc