25/05/2018, 10:31

Các lệnh biến đổi vỡ sao chép hình

Menu bar Nhập lệnh Toolbars Modify M o ve Move hoặc M ...

Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Modify M o ve Move hoặc M

- Lệnh Move dùng để thực hiện phép dời một hay nhiều đối tượng từ vị trí hiện tại đến 1 vị trí bất kỳ trên hình vẽ. Ta có thể vẽ một phần của hình vẽ tại vị trí bất kỳ, sau đó sử dụng lệnh Move để dời đến vị trí cần thiết.

Command : MoveHoặc từ Modify menu chọn Move

- Select objects- Chọn các đối tượng cần dời

- Select objects- Tiếp tc chọn các đối tượng hoặc ENTER để kết thúc việc lựa chọn. Chọn điểm chuẩn hay nhập khoảng dời: có thể dùng phím chọn của chuột, dùng các phương thức truy bắt điểm, toạ độ tuyệt đối, tương đối, cực tương đối...

- Specify base point or displacement- Điểm mà các đối tượngdời đến, có thể sửdụng phím chọn của chuột, dùng các phương thức truy bắt điểm, toạ độ tuyệt đối, tuơngđối, toạ độ cực tương đối, direct distance,polar tracking...

- Specify second point of displacement or <use first point as displacement>

(1) Điểm Base point và Second point of displacement có thể chọn bất kỳ.

(2) Nếu muốn dời đối tượng cần vị trí chính xác thì tại Base point và Second point ofdisplacement ta dùng các phương thức truy bắt điểm.

(3) Điểm Base point ta chọn bất kỳ hoặc truy bắt điểm và Second point of displacement dùng toạ độ tương đối, cực tương đối, direct distance hoặc polartracking.

(4) Tại dòng nhắc "Base point or displacement" ta có thể nhập khoảng dời theo phương X và Y, khi đó tại dòng nhắc tiếp theo ta nhấn phím ENTER.

Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Modify Copy Copy, hoặc Co

Lệnh Copy dùng để sao chép các đối tượng được chọn theo phương tinh tiến và sắp xếp chúng theo các vị trí xác định. Thực hiện lệnh Copy tương tự lệnh Move.

Command : CopyHoặc từ Modify menu chọn Copy

- Select objects- Chọn các đối tượng cần sao chép

- Select objects- Chọn tiếp các đối tượng cần sao chép hayENTER để kết thúc việc lựa chọn.

- Specify base point or displacement, or [Multiple] - Chọn điểmchuẩn bất kỳ, kết hợp với các phương thức truy bắt điểm hoặc nhập khoảng dời.

- Specify second point of displacement or <use first point as displacement>- Chọn vị trí của câc đối tượng sao chép, có thể dùng phím chọn kết hợp với các phương thức truy bắt điểm hoặc nhập toạ độ tuyệt đối, tương đối, cực tương đối, direct distance, polar tracking

* Multiple- Trong lệnh Copy có lựa chọn Multiple, lựa chọn này dùng để sao chép nhiều bản từ nhóm các đối tượng được chọn.

- Select objects- Chọn đối tượng cần sao chép

- Select objects- Chọn tiếp đối tượng hay ENTER.

- <Base point or displacement>/Multiple: M┘- Chọn điểmchuẩn.

- Base point- Chọn điểmsao chép đến

- Specify second point of displacement or <use first point as displacement>-ChọntiếpđiểmsaochépđếnhoặcENTERđể kết thúc lệnh

(1) Có thể chọn Base point Second point là các điểm bất kỳ.

(2) Chọn các điểm BasepointSecondpoint bằng cách dùng các phương thức truy bắt điểm.

(3) Tại dòng nhắc " Specify second point of displacement or <use first point as displacement>" ta có thể nhập tạo độ tương đối, cực tương đối, có thể sử dụng DirectdistancePolar tracking.

(4) Tại dòng nhắc "Base point or displacement" ta có thể nhập khoảng dời.

Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Modify Rotate Rotate, RO

Lệnh Rotate thực hiện phép quay các đối tượng được chọn chung quanh 1 điểm chuẩn (base point) gọi là tâm quay. Đây là 1 trong những lệnh chỉnh hình quan trọng.

Command : RotateHoặc từ Modify menu chọn Rotate

- Select objects- Chọn đối tượng cần quay

- Select objects- Chọn tiếp đối tượng hoặc ENTER để kết thúc việc lựa chọn.

- Select base point- Chọn tâm quay- Chọn góc quay hoặc nhập R để nhập góctham chiếu

- Specify rotation angle or [Reference] Nếu nhập R tại dòng nhắc cuối sẽ làm xuất hiện:

Reference- Góc thamchiếu

Specify the reference angle <0> Specify the new angle <>- Giá trị góc mới

Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Modify Scale Scale, SC

Lệnh Scale dùng để tăng hoặc giảm kích thước các đối tượng trên bản vẽ theo 1 tỉ lệ nhất định (phép biến đổi tỉ lệ)

Command : ScaleHoặc từ Modify menu chọn Scale

- Select objects- Chọn đối tượng cần thay đổi tỉ lệ.

- Select objects- Chọn tiếp đối tượng hoặc ENTER để kết thúc việc lựa chọn.

- Specify base point- Chọn điểmchuẩn là điểm đứng yên khi thayđổi tỉ lệ

- Specify scale factor or [Reference] - Nhập hệ số tỉ lệ hay nhập R

Reference Nếu nhập R sẽ xuất hiện dòng nhắc:

Specify reference length <1> Nhập chiều dài tham chiếu, có thể truy bắt2 điểm A và B để định chiều dài

Specify new length <>Nhập chiều dài mới hoặc bắt điểm C

Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Modify Mirror Mirror, MI

Lệnh Mirror dùng để tạo các đối tượng mới đối xứng với các đối tượng được chọn qua 1 trục, trục này được gọi là trục đối xứng (mirror line). Nói một cách khác, lệnh Mirror là phép quay các đối tượng được chọn trong 1 không gian chung quanh trục đối xứng một góc 1800

Command : MirrorHoặc từ Modify menu chọn Mirror

- Select objects- Chọn các đối tượng để thực hiện phép đối xứng.

- Select objects- ENTER để kết thúc việc lựa chọn.

- Specify first point of mirror line- Chọn điểmthứ nhất P1 của trục đối xứng

- Specify second point of mirror line- Chọn điểmthứ hai P2 của trục đối xứng

- Delete source objects? [Yes/No] <N>- Xoá đối tượng được chọn hay không? NhậpN nếu không muốn xoá đối tượng chọn, nhậpY nếu muốn xoá đối tượng chọn.Nếu muốn hình đối xứngcủa các dòng chữ không bị ngược thì trước khi thực hiện lệnh Mirror ta gán biến MIRRTEXT = 0 (giá trị mặc định MIRRTEXT = 1)

Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Modify Stretch Stretch, S Modify

Lệnh Stretch dùng để dời và kéo giãn các đối tượng. Khi kéo giãn vẫn duy trì sự dính nối câc đối tượng. Các đối tượng là đoạn thẳng được kéo giãn ra hoặc co lại (chiều dài sẽ dài ra hoặc ngắn lại), các đối tượng là cung tròn khi kéo giãn sẽ thay đổi bán kính. Đường tròn không thể kéo giãn mà chỉ có thể dời đi.

Khi chọn các đối tượng để thực hiện lệnh Stretch ta dùng phương thức chọn lựa Crossing Window hoặc Crossing polygon, những đối tượng nào giao với khung cửa sổ sẽ được kéo giãn (hoặc co lại), những đối tượng nào nằm trong khung cửa sổ sẽ được dời đi. Đối với đường tròn nếu có tâm nằm trong khung cửa sổ chọn sẽ được dời đi.

Command : StretchHoặc từ Modify menu chọn Stretch

- Select objects to stretch by crossing-window or crossing-polygon...

- Select objects- Chọn các đối tượng chỉ theo phương phápCrossing window

- Select objects- Nhấn ENTER để kếtthúc việc lựa chọn.

- Specify base point or displacement- Chọn điểmchuẩn hay khoảng dời, tương tựlệnh Move

- Specify second point of displacement or <use first point as displacement>- Điểm dời đến, nếu đã nhập khoảng dời thìENTER.

Tuỳ vào các đối tượng được chọn có các trường hợp sau:

(1) Các đoạn thẳng giao với khung cửa sổ chọn được kéo giãn ra hoặc co lại, nửa đường tròn được dời đi.

(2) Cung tròn được kéo giãn và đoạn thẳng ngang bị kéo co lại. (3) Đoạn đứng được dời, hai đoạn nằm ngang được kéo giãn.

ỨngdụnglệnhStretchđểhiệuchnhhìnhnhưthay đổi chiều rộng mayơ bánh răng bằng lệnh Stretch.

Menu bar Nhập lệnh Toolbars
Modify Array Array hoặc AR hoặc -AR Modify

Lệnh Array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy theo hàng và cột (Rectangulararray, sao chép tịnh tiến (copy) hay sắp xếp chung quanh tâm (Polararray, sao chép (copy) và quay (rotate). Các dãy này được sắp xếp cách đều nhau. Khi thực hiện lệnh sẽ xuất hiện hộp thoại Array. Nếu ta nhập lệnh -Arraythì các dòng nhắc sẽ xuất hiện như các phiên bản trước đó.

Dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy có số hàng (rows) và số cột (columns) nhất định hoặc tạo các dãy sắp xếp chung quanh một tâm của đường tròn . Nếu ta sử dụng lệnh -Array sẽ xuất hiện các dòng nhắc:

Command : -ArHoặc từ Modify menu chọn Array>Rectangular

- Select objects- Chọn các đối tượng cần sao chép

- Select objects- Nhấn ENTER để kếtthúc việc lựa chọn.

- Enter the type of array [Rectangular/Polar] <R>: R- Tại dòng nhắc này ta nhập R để sao chép cácđối tượng theo hàng hoặc cột

- Enter the number of rows (---) <1>: 2┘- Số các hàng

- Enter the number of columns (///) <1>: 3┘- Số các cột

- Specify the distance between columns (|||): 20- Nhập khoảng cách giữa các cột, giá trị này có thể âm hoặc dương.

- Enter the type of array [Rectangular/Polar] <R>: P- Tại dòng nhắc này ta chọn P để sao chép chung quanh một tâm.

- Specify center point of array or [Base]:Chọn tâm để các đối tượng quay xung quanh

- Enter the number of items in the array: 5- >:- Nhập số các bản sao chép ra

- Specify the angle to fill (+=ccw,-=cw)<360- Góc cho các đối tượng sao chép ra có thể âmhoặc dương.

- Rotate arrayed objects? [Yes/No] <Y>:- Có quay các đối tượngkhi sao chép không

Chúý: Nếu ta nhập lệnh ARtại dòng Command mà không có dấu trừ đằng trước thì xuất hiện các hộp thoại sau.

0