10/05/2018, 12:39
Các cụm động từ 3 chữ thường gặp
Bổ sung kiến thức tiếng anh của mình với các cụm động từ 3 chữ thường gặp nhé Trong quá trình học tập chúng ta vẫn thường thấy các phrasal verb - cụm động từ ở dạng 2 chữ, tuy nhiên cụm động từ cũng tồn tại ở dạng 3 chữ, và được sử dụng rất phổ biến. 1. look up to: ...
Bổ sung kiến thức tiếng anh của mình với các cụm động từ 3 chữ thường gặp nhé
Trong quá trình học tập chúng ta vẫn thường thấy các phrasal verb - cụm động từ ở dạng 2 chữ, tuy nhiên cụm động từ cũng tồn tại ở dạng 3 chữ, và được sử dụng rất phổ biến.
1. look up to: ngưỡng mộ
⇒ He is really look up to his older brother
2. look down on: khinh thường
⇒ He looks down on everyone
3. look forward to: trông mong
⇒ We will look forward to seeing you
4. come up with: nảy ra, khám phá ra
⇒ We need to come up with a solution soon
5. get round to: cần thời gian để làm gì
⇒ I never seem to be able to get round to tidying up this room
6. come down with: bị bệnh
⇒ She comes down with a cold every winter
come down with - bị bệnh (Nguồn: doctorz)
Các cụm động từ 3 chữ thường cấu tạo theo dạng động từ giới từ và có nghĩa khá đa dạng. Vì thế cần học theo từng cụm kèm theo ví dụ để mau nhớ nghĩa.
7. get on to: liên lạc với
⇒ Can you get on to the suppliers and chase up our order?
8. put down to: bởi vì
⇒ The failure can be put down to a lack of preparation
9. put up with: chịu đựng
⇒ They have to put up with the cold weather
10. go in for: làm điều gì đó vì bạn thích nó
⇒ I don't really go in for playing football
11. live up to: sống theo điều gì
⇒ She's living up to her reputation
12. stand up for: ủng hộ
⇒ You need to stand up for your rights
stand up for - ủng hộ (Nguồn: mytherapynyc)
13. break in on: quấy rầy
⇒ She longed to break in on their conversation but didn't want to appear rude
14. add up to: tổng cộng
⇒ The total costs add up to several million euros
15. make up for: bù đắp cho
⇒ I sent her a present to try to make up for my rude behavior
Vậy là chúng ta đã học qua các cụm động từ 3 chữ thường gặp trong tiếng Anh rồi đấy!
Trong quá trình học tập chúng ta vẫn thường thấy các phrasal verb - cụm động từ ở dạng 2 chữ, tuy nhiên cụm động từ cũng tồn tại ở dạng 3 chữ, và được sử dụng rất phổ biến.
1. look up to: ngưỡng mộ
⇒ He is really look up to his older brother
2. look down on: khinh thường
⇒ He looks down on everyone
3. look forward to: trông mong
⇒ We will look forward to seeing you
4. come up with: nảy ra, khám phá ra
⇒ We need to come up with a solution soon
5. get round to: cần thời gian để làm gì
⇒ I never seem to be able to get round to tidying up this room
6. come down with: bị bệnh
⇒ She comes down with a cold every winter
come down with - bị bệnh (Nguồn: doctorz)
7. get on to: liên lạc với
⇒ Can you get on to the suppliers and chase up our order?
8. put down to: bởi vì
⇒ The failure can be put down to a lack of preparation
9. put up with: chịu đựng
⇒ They have to put up with the cold weather
10. go in for: làm điều gì đó vì bạn thích nó
⇒ I don't really go in for playing football
11. live up to: sống theo điều gì
⇒ She's living up to her reputation
12. stand up for: ủng hộ
⇒ You need to stand up for your rights
stand up for - ủng hộ (Nguồn: mytherapynyc)
⇒ She longed to break in on their conversation but didn't want to appear rude
14. add up to: tổng cộng
⇒ The total costs add up to several million euros
15. make up for: bù đắp cho
⇒ I sent her a present to try to make up for my rude behavior
Vậy là chúng ta đã học qua các cụm động từ 3 chữ thường gặp trong tiếng Anh rồi đấy!
Theo Tinyteflteacher