24/05/2018, 22:15

Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản trong tiêu thụ và xác định tiêu thụ

* Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị được thực hiện qqua việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng .Nói cách khác doanh thu chỉ gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu trong ...

* Doanh thu bán hàng:

Là tổng giá trị được thực hiện qqua việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng .Nói cách khác doanh thu chỉ gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của các doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doang thu bán hàng trong các doang nghiệp thương mại chỉ gồm doang thu về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

* Doanh thu thuần :

Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản ghi giảm doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng hóa, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thếu xuất khẩu phải nộp về lượng hàng đã tiêu thụ và thếu GTGT của hàng đã tiêu thụ – nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ).

Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ

* Chiết khấu thanh toán :

Là số tiền mà người bán thưởng cho người mua do người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn thanh toán theo hợp đồng tính trên tổng số tiền hàng mà họ đã thanh toán .

* Giảm giá hàng hóa :

Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngaòi hóa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ cho các nguyên nhân đặc biệt như : hàng kém phẩm chấ , không đúng quy cách , giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồn, hàng lạc hậu ...(do chủ quan của người bán ).

* Chiết khấu thương mại :

Là khoản mà người bán thưởng cho người mua do trong một khoản thời gian đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hóa (hôì khấu) và khoản giảm trừ trên giá bán niêm yết vì mua khối lượng lớn hàng hóa trongmột đợt (bớt giá). Chiết khấu thươnh mại được ghi trong các hợp đồng mua bán và cam kết về mua bán hàng .

* Gía vốn hàng bán :

Là trị giá vốn của sản phẩm , vật tư, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu dùng .Đối với sản phẩm , lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) hay chi phí sản xuất .Với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ .

* Hàng bán bị trả lại:

Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại va từ chối thanh toán,Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn của hàng bị trả lại (tính theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại cùng với thuế giá trị tăng đầu ra phải nộp của hàng bán bị trả lại(nếu có).

* Lợi nhuận gộp (còn gọi là lãi thương mại hay lợi tức gộp):

Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.

* Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ (lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ).

Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

0