Các chất ảnh hưởng đến gan
Agave (Agave lecheguilla) Bitter weed (Hymenoxys spp.) Blue-green algae Cocklebur (Xanthium strumatium) Cây cọ mè (Cycas và Zamia spp.) Fireweed (Kochia scoparia) Cây cứt lợn (lantana , Lantana ...
Agave (Agave lecheguilla)
Bitter weed (Hymenoxys spp.)
Blue-green algae
Cocklebur (Xanthium strumatium)
Cây cọ mè (Cycas và Zamia spp.)
Fireweed (Kochia scoparia)
Cây cứt lợn (lantana , Lantana camna)
Hoa lan chuông (Lily of the valley): Convallaria majalis
Nấm (mushroom): Amanita spp.
Các thực vật có pyrrolizindine alkaloid
Sneezeweed (Helenium spp.)
Rễ cây sóng rắn (Eupatorium rugosum)
Acetaminophen
Diazepam
Sắt
Halothan
Mebendazole
Phenobarbital
Phenytoin
Thiacetarsemide
Các loại nấm mốc:
Aflatoxin
Fumonisin
Sporidesmin
Các kim loại:
Asen
Đồng
Sắt
Phốt pho
Kẽm
Các sản phẩm dùng trong gia đình:
Dầu bạc hà hăng (pennyroyal oil)
Phenol và các hợp chất phenol
Dầu thông
- Gan là cơ quan có chức năng khử độc (máu từ đường tiêu hóa theo tĩnh mạch cửa về gan trước khi chuyển vào vòng tuần hoàn lớn). Vì vậy gan có chức năng khử độc đối với hầu như tất cả các loại chất trước khi chúng đi vào hệ tuần toàn.
- Cũng chính vì lý do trên, gan cũng là cơ quan tiếp xúc với các chất trung gian của quá trình trao đổi các chất nói chung và chất gây độc nói riêng. Nhiều chất tăng khả năng hòa tan khi xâm nhập vào cơ thể và một số chất độc có thể thải ra theo mật
- Gan có khả năng tái tạo lớn và suy giảm chức năng gan có thể chỉ được phát hiện khi khoảng 75% gan bị phá hủy.
- Suy gan:
Do các chất độc gây độc đối với tế bào (như nấm Amnita, các hợp chất phenol, nhiễm độc đồng...)
Phá hủy cấu truc sgan cùng với làm tăng hoạt tính của các chất độc như acetaminophen (gây độc ở chó), các loại cây chứa pyrrolizidine alkaloid.
- Ảnh hưởng đến tiết mật:
Phá hủy hệ thống rãnh mật trong gan hay phá hủy các tế bào biẻu mô ống dẫn mật.
Làm giảm tiết mật
Tăng bilirubin và acid mật
aflatoxin, lantana
- Kiểm tra trong phòng thí nghiệm:
Các phản ứng kiểm tra chức năng gan như: alanine aminotransferase (ALT), alkaline phosphatase (ALP hay AP), aspartate aminotransferase (AST), gama-glutamyl-transferase (GGT), sorbitol dehydrogenase (SDH).
Kiểm tra bilirubin huyết tương
Kiểm tra acid mật
Các phản ứng