Các cấu trúc đảo ngữ thường dùng trong tiếng Anh - Phần 2

Tiếp tục với phần 1, phần 2 sẽ nói về các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh dùng trợ động từ nhé. 2. Đảo ngữ với trợ động từ. a. Đảo ngữ sau các trạng từ và cụm trạng từ xác định, chủ yếu là mang nghĩa phủ định. Những trạng từ (cụm trạng từ) này có thể đứng đầu câu hoặc ...

Tiếp tục với phần 1, phần 2 sẽ nói về các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh dùng trợ động từ nhé. 

2. Đảo ngữ với trợ động từ.

a. Đảo ngữ sau các trạng từ và cụm trạng từ xác định, chủ yếu là mang nghĩa phủ định.

Những trạng từ (cụm trạng từ) này có thể đứng đầu câu hoặc mệnh đề với mục đích dùng để nhấn mạnh. Những trạng từ này thường được theo sau bởi các trợ động từ (be, do, did, have, can, must, etc.) + chủ ngữ + phần còn lại của câu.
Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính/hoặc các thành phần khác của câu.

Các trạng từ quan trọng cần nhớ bao gồm:

Little 

Little did I know that he would go any length.

Little does she think what surprise we have in store for her.

Rarely/ Seldom/ Never

Seldom have I seen him looking so miserable.

Rarely does a movie make you feel so warm and so uneasy at the same time.

Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.

On no account/ Under no circumstances

Under no circumstances should you be absent from your seminars.

On no account must you sleep at school.

Nowhere

Nowhere had Susan seen a more beautifully decorated room.

No sooner … than

No sooner did I reach the door than I realised it was locked.

Hardly … when

Hardly had I got into bed, when there was a knock at the door.

At no time

At no time did I say I would accept late homework.

Nếu trong câu gốc không có trợ động từ, bạn nên chọn trợ động từ dựa vào thì được sử dụng trong câu. 

Ví dụ: 
She knew little about how much work was left. 

Đảo ngữ: Little did she know how much work was left. ('knew' chuyển thành 'know' vì đã có trợ động từ 'di

Ta dùng “did” trong câu đảo ngữ vì câu gốc đang ở thì hiện tại đơn và “did” là trợ động từ được dùng trong thì Hiện tại đơn (Simple Past).

b. Đảo ngữ sau các cụm từ có only

Only after

Only after the film started did I realize that I’d seen it before

Only then

Only then did I know what I had got myself into.

Not only … but also (but)

Not only did they rob you, but smashed everything too.

c. Đảo ngữ với “so” và “such”

So … that

Đây là trường hợp đảo ngữ mà ta hay gặp, thường sử dụng với một tính từ và động từ “be”

Ví dụ: So exciting was the soap opera that I forgot to do my English homework.

Such … that

Cấu trúc này có nghĩa là “so much” hoặc “so great”. Thường được dùng với động từ “be” và một danh từ.

Ví dụ: Such was the popularity of the soap opera that the streets were deserted whenever it was on.

d. Đảo ngữ trong câu điều kiện.

Ta có thể dùng đảo ngữ trong các loại câu điều kiện, khi đó, mệnh đề if được bắt đầu với “had”, “were” hoặc “should”. Câu điều kiện có sử dụng đảo ngữ thường trang trọng hơn các câu điều kiện thông thường.

Câu điều kiện loại 1:

If you decide to cancel the contract, please let me know by Friday.

Đảo ngữ: Should you decide to cancel the contract, please let me know by Friday.

Câu điều kiện loại 2:

If she were to find out that he was cheating on her, she would go mad.

Đảo ngữ: Were she to find out that he was cheating on her, she would go mad.

Câu điều kiện loại 3:

If he had not resigned, we would have been forced to sack him

Đảo ngữ: Had he not resigned, we would have been forced to sack him.

Chúc các bạn học tốt!

>> 
>> 

Hương Thảo (Dịch từ greenforest)
0